| Yêu và sống
Cách phân biệt listen for sb/ sth, listen in
Listen for sb/ sth, listen out for sb/ sth.
To listen carefully to see if you can hear sb/ sth.
Lắng nghe cẩn thận để hiểu nếu bạn có thể nghe người nào đó hoặc việc gì đó.
Ex: Will you listen for the phone while I’m in the bath?
Bạn sẽ nghe điện thoại dùm tôi khi tôi đang trong phòng tắm chứ.
Listen in.
To listen to sth or sb secretly.
Nghe việc nào đó hoặc người nào đó một cách bí mật.
Ex: They were sure that the police were listening in to their conversation.
Họ chắc chắn rằng cảnh sát đang nghe lén cuộc nói chuyện của họ.
Ex: I wish Dad would stop listening in on my phone conversations.
Tôi ước bố sẽ ngừng lắng nghe trong các cuộc trò chuyện điện thoại của tôi.
To listen to a radio programme, etc.
Nghe trên chương radio.
Ex: Listen in on Friday for our interview with Britney.
Nghe bài phỏng vấn của chúng tôi với Britney trên đài radio vào thứ sáu nhé.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt listen for sb/ sth, listen in được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/