Home » Cách phân biệt grow back, grow up, grow sth out
Today: 27-02-2025 04:05:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách phân biệt grow back, grow up, grow sth out

(Ngày đăng: 03-03-2022 19:11:22)
           
Grow back, grow up, grow sth out được hiểu là dần dần thay đổi về kích thước, số lượng, sức mạnh hoặc chất lượng để trở thành một cái gì đó hoặc một người nào đó.

Grow back /ɡrəʊ,bæk/.

To return to a previous length or degree of growth.

Để trở về một chiều dài hoặc mức độ tăng trưởng trước đó.

Sài Gòn Vina, Cách phân biệt grow back, grow up, grow sth out Ex: I know you're not thrilled with your new haircut, but don't worry, it's just hair, it'll grow back.

Tôi biết bạn sẽ không thích thú với kiểu tóc mới của mình, nhưng đừng lo lắng, chỉ là tóc thôi, nó sẽ mọc lại.

Ex: The lizard's tail grew back in a few months.

Đuôi của thằn lằn đã mọc trở lại sau vài tháng.

Grow up /ɡrəʊ,ʌp/.

To gradually become an adult.

Để dần dần trở thành người lớn.

Ex: I grew up in Scotland (I lived there when I was young).

Tôi lớn lên ở Scotland (Tôi sống ở đó khi tôi còn trẻ).

Grow sth out /ɡrəʊ,aʊt/.

To happen as a result of or as a natural development from something.

Xảy ra như là kết quả hoặc là sự phát triển tự nhiên từ một cái gì đó.

Ex: Our company actually grew out of a failed attempt at creating a social media application.

Công ty chúng tôi thực sự phát triển từ một nỗ lực thất bại trong việc tạo ra một ứng dụng truyền thông xã hội.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt grow back, grow up, grow sth out được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news