Home » Phân biệt dry off, dry out
Today: 27-02-2025 04:16:50

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt dry off, dry out

(Ngày đăng: 03-03-2022 19:10:44)
           
Dry off, dry out được dùng để mô tả thời tiết hoặc khoảng thời gian không có mưa hay làm cho một cái gì đó trở nên khô nóng không có nước hoặc hơi ẩm.

Dry off /draɪ ɒf/.

To become dry or to make something dry, especially on the surface.

Trở nên khô hoặc làm cho một cái gì đó khô, đặc biệt là trên bề mặt.

Sài Gòn Vina, Phân biệt dry off, dry out Ex: We swam in the sea, then stretched out on the sand to dry off.

Chúng tôi bơi trong biển, sau đó trải dài trên cát để khô.

Ex: He dried the camera off, hoping it would still work.

Anh lau khô máy ảnh, hy vọng nó vẫn hoạt động. 

Dry out /draɪ aʊt/.

To give up drinking alcohol, or to help someone do this, especially by getting medical treatment.

Từ bỏ uống rượu, hoặc để giúp ai đó làm điều này, đặc biệt là bằng cách điều trị y tế.

Ex: He’s been drying out at a private clinic.

Anh ấy đang điều trị tại một phòng khám tư.

To allow something to become dry, in an undesirable way.

Để cho phép một cái gì đó trở nên khô, theo một cách không mong muốn.

Ex: Water the plants regularly, never letting the soil dry.

Tưới nước cho cây thường xuyên, không bao giờ để đất khô.

Ex: Hot sun and cold wind can soon dry your skin.

Nắng nóng và gió lạnh có thể sớm làm khô da bạn.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt dry off, dry out được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news