| Yêu và sống
Cách phân biệt eat sth up, eat it up
Eat /iːt/: ăn.
Ex: Do you eat meat?
Bạn có ăn thịt không?
Eat sth up.
To eat all the food you have been given.
Ăn hết những món mà bạn được đưa cho.
Ex: Eat up your broccoli. It’s good for you.
Ăn hết bông cải xanh đi nhé. Nó tốt cho bạn đấy.
Ex: Be a good boy and eat up your vegetables.
Hãy là một cậu bé tốt và ăn rau của bạn.
To use large quantities of sth, for example fuel or electricity.
Sử dụng số lượng lớn một cái gì đó, ví dụ như nhiên liệu hoặc điện.
Ex: The van really eats up petrol/ gas.
Xe tải thật sự cần dùng rất nhiều xăng dầu/ khí đốt.
Eat it up.
To be very happy about sth that happened and want it to happen more.
Vui về sự việc gì đó đã xảy ra và muốn sự việc đó xảy ra nhiều hơn.
Ex: He started telling jokes, and the audience just ate it up.
Anh ấy đã bắt đầu kể chuyện cười và khán giả rất vui và muốn anh ấy kể tiếp.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt eat sth up, eat it up được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/