| Yêu và sống
Phân biệt look after, look forward to or look for
Look after /lʊk ɑːf.tər/: trông nom, chăm sóc.
He will look after the children while their mother is in the hospital.
Ông ấy sẽ chăm sóc lũ trẻ khi mẹ chúng nằm viện.
Ex: Who's going to look after the children while you're away?
Ai sẽ chăm sóc trẻ em khi bạn đi vắng?
Don't worry about me, I can look after myself.
Đừng lo lắng về tôi, tôi có thể tự chăm sóc bản thân.
Look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm.
He's still looking for a job.
Anh ta vẫn đang tìm kiếm việc làm.
Ex: We shall be looking for an improvement in your work this term.
Chúng tôi sẽ tìm kiếm một sự cải thiện trong công việc của bạn trong nhiệm kỳ này.
Look forward to /lʊk fɔː.wəd tʊ/: trông chờ, mong đợi.
Sau nó là một danh từ hoặc hình thức " -ing ".
Ex: I always look forward to your visits.
Tôi luôn luôn trông đợi những chuyến viếng thăm của anh.
Ex: She was looking forward to seeing you in Paris.
Cô ta trông chờ gặp anh ở Paris.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt look after, look forward to or look for được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/