| Yêu và sống
Phân biệt late or lately
Late (adj) /leɪt/: chậm, trễ.
Late có thể là tính từ hay trạng từ với nghĩa: chậm, muộn, trễ.
Their flight was half an hour late.
Chuyến bay của họ trễ mất nửa giờ.
Chúng ta thường dùng late khi nói đến ai đó đến muộn, mà không dùng lately.
They arrived late.
Họ đã đến trễ.
Ex: You'll be late for your flight if you don't hurry up.
Bạn sẽ bị trễ chuyến bay nếu không nhanh lên.
Lately (adv) /ˈleɪtli/: mới đây, gần đây.
Ex: I haven't been feeling so well lately.
Gần đây tôi cảm thấy rất tốt.
Have you seen him lately?
Gần đây anh có gặp anh ấy không?
Ex: Have you been doing anything interesting lately?
Bạn đã làm bất cứ điều gì thú vị gần đây?
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt late or lately được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/