Home » Phân biệt defective và deficient
Today: 24-04-2024 21:13:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt defective và deficient

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:25:31)
           
Defective là tính từ nhấn mạnh đến chỗ thiếu sót, nơi hư hỏng, khuyết điểm của một ai hay vật gì. Deficient thì nhấn mạnh đến cái thiếu, cái không có thường ám chỉ đến số lượng.

Defective, deficient.

Cả hai từ này đều có nghĩa: thiếu sót, không đầy đủ, không hoàn hảo, khiếm khuyết, tuy nhiên ta cần phân biệt khi sử dụng chúng.

Sài Gòn Vina, phân biệt defective và deficient Defective (adj): /dɪˈfektɪv/.

Defective nhấn mạnh đến chỗ thiếu sót, nơi hư hỏng, khuyết điểm như khi ta nói "a defective machine" (một cái máy không hoàn hảo, có khuyết điểm).

Ex: The prolems with these children are defective eyesight.

Các trở ngại đối với những đứa trẻ này là thị lực kém.

Ex: It's a character defect in her that she can't ever admit she's wrong.

Đó là một khuyết điểm của cô ấy mà cô ấy không bao giờ có thể thừa nhận mình sai.

Deficient (adj): /dɪˈfɪʃnt/.

Deficient thì nhấn mạnh đến cái thiếu cái không có, tức defective hàm ý về phẩm chất, định tính trong khi deficient ám chỉ đến số lượng.

Ex: A survey revealed that 85 percent of Africans are deficient in calcium.

Một nghiên cứu cho thấy, 85% người Phi châu thiếu can xi.

Ex: A diet deficient in vitamin D may cause the disease rickets.

Một chế độ ăn thiếu vitamin D có thể gây ra bệnh còi xương.

Khi deficient dùng với một giới từ thì thường trong hầu hết mọi trường hợp đó là giới từ "in".

Ta cũng có thể dùng deficient và defective như những danh từ.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt defective và deficient được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news