| Yêu và sống
Phân biệt obscure, gloomy và murky
Obscure /əbˈskjʊər/: không nổi tiếng.
Ex: He was born around 1650 but his origins remain obscure.
Ông được sinh ra vào khoảng năm 1650 nhưng nguồn gốc của ông vẫn còn mù mờ.
Ex: The origins of the tradition have become obscure.
Nguồn gốc của truyền thống đã trở nên mơ hồ.
Gloomy /ˈɡluː.mi/: buồn bã, ảm đạm
Ex: It was a wet and gloomy day.
Đó là một ngày ẩm ướt và ảm đạm.
Ex: We sat in gloomy silence.
Chúng tôi ngồi trong sự im lặng ảm đạm.
Murky /ˈmɜː.ki/: tối và bẩn.
Ex: The river was brown and murky after the storm.
Dòng sông màu nâu và âm u sau cơn bão.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt obscure, gloomy và murky được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/