Home » Phân biệt judgment và judgement
Today: 20-04-2024 03:54:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt judgment và judgement

(Ngày đăng: 03-03-2022 11:46:01)
           
Đây là hai cách viết của cùng một từ, cả hai đều được dùng trong nhiều thế kỉ nay và được xem là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, người Mỹ thường dùng judgment còn người Anh thì dùng judgement.

Judgment or judgement /ˈdʒʌdʒmənt/: phán quyết, sự nhận xét, ý kiến, sự trừng phạt, xét xử.

Ex: It proved difficult to come a judgment about how well the school was performing.

Phân biệt judgment và judgement Thật khó để đưa ra đánh giá về việc trường học hoạt động tốt như thế nào.

Ex: Trust your own judgment and don't be guided by what anyone else thinks.

Hãy tin vào phán đoán của chính bạn và đừng bị dẫn dắt bởi những gì người khác nghĩ.

Ex: I have absolute faith in her judgment.

Tôi có niềm tin tuyệt đối vào sự phán xét của cô ấy.

Ex: How could you humiliate me by questioning my judgment in front of everyone like that?

Làm thế nào bạn có thể làm bẽ mặt tôi bằng cách đặt câu hỏi về sự phán xét của tôi trước mặt mọi người như vậy?

Ex: I reserve judgment on this issue until we have more information.

Tôi bảo lưu phán quyết về vấn đề này cho đến khi chúng tôi có thêm thông tin.

Ex: I don't think I'm alone when I say your judgement is in question.

Không chỉ tôi nghi ngờ các phán quyết của anh.

Ex: I still think you showed poor judgement in this affair.

Tôi vẫn nghĩ là ông có một nhận định sai lầm trong công việc này.

Ex: It is possible that judgement was incorrect.

Có thể phán quyết đó là sai.

Ex: The more severe form can also lead to poor judgement and increased levels of stress.

Dạng nặng hơn cũng có thể dẫn đến giảm khả năng phán đoán và tăng mức độ căng thẳng.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt judgment và judgement được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news