Home » Phân biệt depositary or depository
Today: 29-03-2024 11:50:20

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt depositary or depository

(Ngày đăng: 03-03-2022 11:45:25)
           
Cả hai đều là danh từ nhưng depositary là người nhận đồ gửi hoặc người buôn, depository một nơi, đặc biệt là một tòa nhà lớn, để lưu trữ đồ đạc, tức nói về địa điểm.

Depositary /dɪˈpɒzɪtəri/: người nhận đồ gửi hay người buôn.

Ex: They are the depositaries and the inheritors.

Phân biệt depositary or depository Họ là những người nhận đồ gửi và là những người thừa kế.

Depository /dɪˈpɒz.ɪ.tər.i/: kho chứa, nơi cất giữ đồ vật.

Ex: The ocean deeps cannot be considered a safe depository for radioactive wastes.

Các đáy sâu của đại dương không thể được xem là kho chứa an toàn cho những chất thải phóng xạ.

Ex: The government is having difficulty finding a safe depository for nuclear waste.

Chính phủ đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một kho lưu trữ an toàn cho chất thải hạt nhân.

A place where money or official documents can be stored safely.

Một nơi mà tiền hoặc tài liệu chính thức có thể được lưu trữ an toàn.

Ex: The documents are currently in a depository in Minnesota.

Các tài liệu hiện đang được lưu giữ tại Minnesota.

A place where goods can be safely stored to be collected later.

Một nơi mà hàng hóa có thể được lưu trữ an toàn để được thu thập sau này.

Ex: Trucks unloaded cargo at the depository's rear loading docks.

Xe tải chở hàng hóa tại bến cảng phía sau của kho.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt depositary or depository được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news