Home » Phóng viên tiếng Pháp là gì
Today: 11-10-2024 15:33:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phóng viên tiếng Pháp là gì

(Ngày đăng: 12-11-2022 09:28:38)
           
Phóng viên tiếng Pháp là une journaliste, là những người đưa tin đến với khán giả, sau khi đã trải qua quá trình lấy tin, biên tập, kiếm chứng thông, dựng bài và quay video phóng sự.

Phóng viên tiếng Pháp là une journaliste,  là người làm việc cho đài phát thanh, đài truyền hình, hãng thông tấn, báo chí... với vai trò, nhiệm vụ chính là viết tin, quay phóng sự để truyền tải thông tin đến khán giả một cách nhanh chóng nhất.

Một số từ vựng tiếng Pháp về phóng viên:

Recueille: Sưu tầm.

Recherche: Nghiên cứu.

Distribue des informations: Phân phối thông tin.

Un journal: Báo chí.

La presse écrite: Báo viết.

La radio: Đài radio.

Les chefs d'édition: Biên tập viên.

La communication du Web: Trang web giao tiếp.

Le métier de journaliste: Nghề phóng viên.

Couvre les nouvelles: Đưa tin.

Les type de support média: Phương tiện hỗ trợ truyền thông.

Un journaliste sportif: Phóng viên thể thao.

Recueillir des informations: Thu thập thông tin.

Les agences de presse: Cơ quan tin tức.

Les sources d'information: Nguồn thông tin.

Les secrétaires de rédaction: Thư ký tòa soạn.

Les technologies de l'information: Công nghệ thông tin.

La journaliste d'investigation: Phóng viên điều tra.

Le journaliste professionnel: Phóng viên chuyên nghiệp.

Les photographes de presse: Nhiếp ảnh gia báo chí.

Le journaliste d'enquête: Phóng viên điều tra.

Les journalistes reporters d'image: Phóng viên báo cáo hình ảnh.

Le rédacteur en chef: Tổng biên tập.

Một số mẫu câu tiếng Pháp về đại dương:

1. Un journaliste est une personne qui recueille ou recherche, vérifie puis distribue des informations sur tout type de support média.

Phóng viên là người thu thập hoặc nghiên cứu, xác minh và sau đó phân phối thông tin trên các phương tiện truyền thông.

2. Un journaliste peut travailler sur des sujets généraux ou se spécialiser dans certaines questions.

Một phóng viên có thể làm về các chủ đề chung hoặc chuyên sâu về một số vấn đề nhất định.

3. La plupart des journalistes ont tendance à se spécialiser et en collaborant avec d'autres journalistes.

Hầu hết các phóng viên có xu hướng làm việc chuyên môn hóa và cộng tác với các phóng viên khác.

4. Le travail du ou de la journaliste consiste principalement à recueillir des informations puis écrire des articles ou publier des reportages.

Công việc chủ yếu của phóng viên bao gồm thu thập thông tin và sau đó viết bài hoặc xuất bản các phóng sự.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV - phóng viên tiếng Pháp là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news