Home » Khí tượng thủy văn tiếng Pháp là gì
Today: 29-03-2024 16:59:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Khí tượng thủy văn tiếng Pháp là gì

(Ngày đăng: 11-11-2022 08:59:59)
           
Khí tượng thủy văn tiếng Pháp là l’hydrometeorologie, là một nhánh của khí tượng thủy văn chuyên nghiên cứu sự chuyển đổi nước và năng lượng giữa bề mặt đất và bầu khí quyển thấp hơn.

Khí tượng thủy văn tiếng Pháp là l'hydrométéorologie, là một bộ môn khoa học dựa trên những lập luận, mô hình có thể giải thích được hầu hết các trạng thái về thời tiết, khí hậu, đồng thời có thể đưa ra các dự đoán những hiện tượng này trong tương lai.

Một số từ vựng tiếng Pháp về khí tượng thủy văn:

La sécurité publique: An toàn cộng đồng.

L'écologie: Sinh thái học.

Le cycle hydrologique: Chu kỳ thủy văn.

Le cycle de l'eau: Vòng tuần hoàn của nước.

Le cycle l'atmosphère: Chu kỳ khí quyển.

Les précipitations: Lượng mưa.

Le ruissellement : Dòng chảy.

L'évapotranspiration: Sự thoát hơi nước.

Un stock d'eau alimentant: Nguồn cung cấp nước.

Les phases atmosphérique: Các pha khí quyển.

Le régularisant le cycle hydrologique: Điều tiết chu kỳ thủy văn.

La météorologie: Khí tượng học.

La climatologie des régions: Khí hậu vùng.

L’agrométéorologie: Khí tượng nông nghiệp.

Les prévisions: Dự báo.

L'échanges d'énergie avec l'atmosphère: Sự trao đổi năng lượng với khí quyển.

La spécialité en météorologie: Chuyên ngành khí tượng học.

Một số mẫu câu tiếng Pháp về khí tượng thủy văn:

1. L’hydrométéorologie est la spécialité en météorologie qui étudie les phases atmosphérique et terrestre du cycle hydrologique.

Khí tượng thủy văn là chuyên ngành khí tượng học nghiên cứu các pha khí quyển và mặt đất của chu kỳ thủy văn.

2. Les services d'hydrométéorologie vont non seulement prévoir les quantités de pluie ou de neige qui tomberont sur les différents bassin mais également émettent des avertissements lorsque ces précipitations menaceront de faire déborder les cours d'eau.

Các dịch vụ khí tượng thủy văn sẽ không chỉ dự đoán lượng mưa hoặc tuyết sẽ rơi trên các lưu vực khác nhau mà còn đưa ra cảnh báo khi lượng mưa này đe dọa tràn qua các con sông.

3. L'hydrométéorologie étudie et cherche à modéliser.

Khí tượng thủy văn nghiên cứu và tìm kiếm mô hình.

4. Pour faire prévisions, ils utiliseront non seulement la prévision météorologique mais également la modélisation du débit des cours d'eau, les données de flux des de ces derniers, des quantités de pluie tombées et de toutes autres données annexes.

Để đưa ra các dự báo, họ sẽ không chỉ sử dụng dự báo thời tiết mà còn sử dụng mô hình dòng chảy của các con sông, dữ liệu dòng chảy của sông, lượng mưa đã giảm và tất cả các dữ liệu phụ trợ khác.

Bài viết được soạn thảo bởi giáo viên trung tâm SGV - khí tượng thủy văn trong tiếng Pháp là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news