| Yêu và sống
Tết trung thu tiếng Pháp là gì
Tết trung thu tiếng Pháp là la fête de la mi-automne, là ngày rằm tháng Tám thường được tổ chức từ ngày 14 - 15 tháng 8 Âm lịch hằng năm, trẻ em sẽ được người lớn tặng đồ chơi và ăn bánh nướng, bánh dẻo.
Một số từ vựng tiếng Pháp về Tết trung thu:
La fête de la lune: Bữa tiệc ánh trăng.
Mois lunaire: Tháng âm lịch.
Une nuit de pleine lune: Đêm trăng tròn.
Le rassemblement: Xum họp.
Le gâteaux de lune: Bánh trung thu.
La pâte de haricot: Bột đậu đỏ.
Les raviolis: Bánh bao.
Faire la fête: Tổ chức lễ hội.
La fête des gâteaux de lune: Tiệc bánh trung thu.
Un jaune d'œuf salé: Lòng đỏ trứng muối.
Les Gâteaux de lune fourrés au rhizome de lotus: Bánh trung thu nhân sen.
Se retrouver en famille: Quây quần bên gia đình.
La fete mi automne: Lễ hội trung thu.
La danse de la licorne: Múa lân.
La fête des enfants: Bữa tiệc của trẻ em.
La fête de culte à la lune: Tiệc thờ ánh trăng.
Une saison florissante: Mùa màng bội thu.
Lanternes de forme d’étoiles: Đèn lồng ông sao.
Tête de lion: Đầu sưu tử.
Les monnaies de la chance: Đồng tiền may mắn.
Một số mẫu câu tiếng Pháp về tết trung thu:
1. L’une des plus grandes fêtes populaires de nombreux pays asiatiques, "Têt Trung thu" agréables pour le plus grand bonheur des petits comme des grands.
Là một trong những lễ hội nổi tiếng và lớn nhất ở nhiều nước châu Á, "Tết Trung thu" khiến người lớn tuổi và trẻ em đều thích thú.
2. Tenu le 15e jour du 8e mois lunaire, se fait sentir déjà depuis dans tous les coins, à l’école, à l’entreprise, dans le quartier et dans chaque famille.
Được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, không khí được cảm nhận ở mọi ngóc ngách, trường học, nơi làm việc, khu phố và trong mỗi gia đình.
3. Les gâteaux de lune à la fois sympathiques et savoureux que se nouent davantage des liens familiaux et amicaux, comme le veut l’une des plus belles traditions vietnamiennes.
Những chiếc bánh trung thu vừa có hình dáng đẹp đẽ, vừa ngon miệng làm gắn kết tình thân gia đình, như một trong những truyền thống đẹp đẽ của người Việt.
4. Plus ou moins occupés, les grands - parents et parents s’apprêtent à préparer eux- même des cadeaux pour les petits.
Dù bận bụi công việc, ông bà, cha mẹ luôn dành thời gian chuẩn bị quà cho con em của mình.
Bài viết được soạn thảo bởi giáo viên trung tâm SGV - Tết trung thu trong tiếng Pháp là gì.
Related news
- Trí tuệ nhân tạo tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lính cứu hỏa trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đại dương tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phóng viên tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dâu tây tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Lũ lụt tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Thế vận hội mùa đông tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hoa anh đào tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ví tiền tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đậu phụ trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn