Home » Tính động từ trong tiếng Nga (tiếp theo)
Today: 26-04-2024 00:24:52

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính động từ trong tiếng Nga (tiếp theo)

(Ngày đăng: 28-02-2022 23:54:52)
           
Tính động từ bị động trong tiếng Nga được chia và sử dụng phức tạp hơn so với tính động từ chủ động...

Tính động từ bị động trong tiếng Nga được sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa đóng vai trò bổ ngữ (cách 4 không giới từ) trong câu phụ.

SGV, Tính động từ trong tiếng Nga (tiếp theo)

Cách thành lập tính động từ bị động:

Động từ

Tính động từ bị động
Hậu tố
Thời hiện tại
читать
любить
играть

читаем
мы             любим
играем
читаемый/читаемая/читаемое
любимый/любимая/любимое
играемый/играемое/играемое
-ем-
-им-
Thời quá khứ
чрочитать
изучить
взять
прочитал
изучил
взял
прочитанный/-ая/-ое
изученный/-ая/-ое
взятый/-ая/-ое
-нн-
-енн-
-т-

Những động từ chia theo nhóm II (-у/ю, -ишь, -ит, …, ат/ят) có các phụ âm «б, п, м, в, з, с, д, т, ст» đứng trước –ИТЬ/-ЕТЬ khi cấu tạo tính động từ có hiện tượng biến âm như sau:

влюбить - влюблённый.

купить - купленный.

выразить - выраженный.

обидеть - обиженный.

Các trường hợp đặc biệt:

Привести – приведённый.Узнать – узнанный.

Изгнать – изгнанный.

Изобрести – изобретенный.

Выбрать – выбранный.

Дать – данный.

Брать, знатьгнать KHÔNG bao giờ cấu tạo tính động từ quá khứ bị động.

Слышать – слышанный сòn слушать KHÔNG cấu tạo tính động từ quá khứ bị động.

Видеть – виденный сòn смотреть KHÔNG cấu tạo tính động từ quá khứ bị động.

Động từ достигнуть, свергнуть (nội động từ) được cấu tạo tính động từ bị động quá khứ -> достигнутый, свергнутый.

"Tính động từ trong tiếng Nga" - biên soạn bởi: Trung tâm tiếng Nga SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news