| Yêu và sống
Thì quá khứ kép trong tiếng Pháp
I. Cách chia thì quá khứ kép.
Trợ động từ "Avoir, Être" chia ở thì hiện tại + Quá khứ phân từ (Participe passé).
Ví dụ:
- Hier, je suis allé au cinéma. (Hôm qua tôi đã đi xem phim).
- Vous avez choisi ces chemises? (Bạn đã chọn những cái áo sơmi nào?).
II. Cách dùng trợ động từ "Avoir, Être".
1. Với trợ động từ "Être".
- Các động từ phản thân (se lever, se laver, se coucher,...).
- 16 động từ sau đây: arriver, aller, sortir, entrer, partir, monter, descendre, venir, revenir, devenir, tomber, mourir, passer (par), retourner, rentrer, naître.
2. Với trợ động từ "Avoir" : những động từ còn lại.
III. Cách chia quá khứ phân từ.
1. Động từ nhóm 1 tận cùng "_ER".
Đối với động từ nhóm 1 tận cùng "_ER" khi chuyển sang quá khứ phân từ sẽ có đuôi tận cùng là "_É".
Ví dụ: aller → allé, chanter → chanté, dîner → dîné,...
2. Động từ nhóm 2 tận cùng "_IR".
Đối với động từ nhóm 2 tận cùng "_IR" khi chuyển sang quá khứ phân từ sẽ có đuôi tận cùng là "_I".
Ví dụ: finir → fini, choisir → choisi, réfléchir → réfléchi,...
3. Động từ nhóm 3.
Động từ nhóm 3 là nhóm động từ bất quy tắc nên bắt buộc phải học thuộc.
Être |
Avoir |
Savoir |
Partir (sortir, mentir,…) |
Venir (devenir, revenir,…) |
Été |
Eu |
Su |
Parti |
Venu |
Mourir |
Sourir |
Naître |
Vouloir |
Courir |
Mort |
Souri |
Né |
Voulu |
Couru |
Devoir |
Mettre |
Connaître |
Prendre (comprendre, apprendre,…) |
Attendre (vendre, tendre,…) |
Dû |
Mis |
Connu |
Pris |
Attendu |
Voir |
Dire |
Faire |
Éteindre (peindre, craindre,…) |
Recevoir |
Vu |
Dit |
Fait |
Éteint |
Reçu |
Être |
Avoir |
Savoir |
Partir (sortir, mentir,…) |
Venir (devenir, revenir,…) |
Été |
Eu |
Su |
Parti |
Venu |
Mourir |
Sourir |
Naître |
Vouloir |
Courir |
Mort |
Souri |
Né |
Voulu |
Couru |
Devoir |
Mettre |
Connaître |
Prendre (comprendre, apprendre,…) |
Attendre (vendre, tendre,…) |
Dû |
Mis |
Connu |
Pris |
Attendu |
Voir |
Dire |
Faire |
Éteindre (peindre, craindre,…) |
Recevoir |
Vu |
Dit |
Fait |
Éteint |
Reçu |
IV. Cách hợp giống hợp số của quá khứ phân từ đối với thì quá khứ kép.
+ Quá khứ phân từ luôn luôn hợp giống và hợp số với chủ ngữ khi động từ được chia với trợ động từ "Être".
Ví dụ:
Hier, nous sommes arrivés à l'aéroport à 7h. (Hôm qua chúng tôi đã đi đến sân bay lúc 7h).
Elles sont nées en 1986. (Cô ấy sinh năm 1986).
+ Quá khứ phân từ không hợp giống hợp số với chủ ngữ khi động từ được chia với trợ động từ "Avoir".
Ví dụ: Ils ont quitté cette ville il y a 2 ans. (Họ đã rời khỏi thành phố này cách đây 2 năm).
+ Quá khứ phân từ phải hợp giống hợp số với C.O.D khi động từ được chia với trợ động từ "Avoir".
Ví dụ:
Tes livres? Je ne les ai pas vus. (Những cuốn sách của bạn à? Tôi không thấy nó).
Sophie? Je ne l'ai pas rencontrée. (Sophie? Tôi đã không gặp cô ấy).
+ Quá khứ phân từ không hợp giống hợp số với C.O.I.
Ví dụ:
Marie? Je ne lui ai pas parlé. (Parler à quelqu'un). (Marie? Tôi đã không nói chuyện với cô ấy).
Ils vous ont donné ces fleures? (Donner à quelqu'un). (Họ đã đưa cho các bạn những bông hoa này phải không?).
Chuyện mục "Thì quá khứ kép trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi giáo viên Trung tâm tiếng Pháp SGV.
Related news
- Trí tuệ nhân tạo tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lính cứu hỏa trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đại dương tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phóng viên tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dâu tây tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Lũ lụt tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Thế vận hội mùa đông tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hoa anh đào tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ví tiền tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đậu phụ trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn