Home » Biểu thị thời gian trong tiếng Nga với từ “когда” và “пока”
Today: 25-04-2024 23:00:45

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Biểu thị thời gian trong tiếng Nga với từ “когда” và “пока”

(Ngày đăng: 09-03-2022 11:38:37)
           
Cách biểu thị thời gian trong tiếng Nga được thể hiện qua nhiều cách, bằng cách nói giờ chính xác, hay dùng trạng từ chỉ thời gian, và nhiều từ có cách biểu hiện giống nhau như từ “когда” và “пока”.

Trong tiếng Nga có nhiều cách biểu thị thời gian. Một trong những cấu trúc đó ta sử dụng từ "когда” và “пока”. Cấu trúc này cùng nghĩa nếu như ta thay thế được cả hai cấu trúc này với cấu trúc “в то время, как” (trong thời gian, trong khi).

SGV, Biểu thị thời gian trong tiếng Nga với từ “когда” và “пока” Ví dụ:

Когда я смотрел телевизор, мама готовила ужин = В то время, как я смотрел телевизор, мама готовила ужин = Пока я смотрел телевизор, мама готовила ужин. (Khi tôi đang xem ti vi, mẹ chuẩn bị bữa tối).

Когда мы разговаривали, пришёл директор = В то время, как мы разговаривали, пришёл директор = Пока мы разговаривали, пришёл директор. (Khi chúng tôi đang nói chuyện, giám đốc đi vào).

Tuy nhiên trong một số trường hợp chúng ta sử dụng khác, Когда сó thể sử dụng trong câu phức với hình thức sau: "kết quả + kết quả", "bắt đầu hành động + một hành động khác"

Ví dụ:

Мы вышли из бара, когда он закрылся. (Chúng tôi ra khỏi quán bar khi nó đóng cửa).

Я позвоню тебе, когда закончу работать. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi kết thúc công việc).

+ Cấu trúc với “пока” chỉ được sử dụng với tình huống “quá trình + quá trình” hoặc “quá trình + kết quả hành động”.

Ví dụ:

Пока ты спал, я читал книгу. (Tôi ngủ khi đang đọc sách).

Пока ты спал, я прочитал книгу. (Khi tôi ngủ, tôi đã đọc xong quyển ...).

Chuyên mục Biểu thị thời gian trong tiếng Nga với từ “когда” và “пока” được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news