Home » Động từ tình thái trong tiếng Đức
Today: 29-03-2024 08:16:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ tình thái trong tiếng Đức

(Ngày đăng: 09-03-2022 11:20:52)
           
Modalverben là động từ tình thái hay còn gọi là động từ khiếm khuyết bổ trợ cho động từ chính trong câu, nhằm diễn đạt các sắc thái khác nhau của hành động.

Động từ tình thái trong tiếng Đức

Cấu trúc: Modalverb + infinitiv Verb

Các động từ tình thái bao gồm:

Dürfen: Được cho phép.

Können: Có thể.

Mögen: Thích.

Müssen: Phải.

Sollen: Nên.

Wollen: Muốn.

Möchten: Muốn.

SGV, Động từ tình thái trong tiếng Đức Note: Mögen chỉ đi với danh từ, không đi với động từ.

Das Modalverb dürfen: Động từ tình thái dürfen.

Beispiele: Das 12-jährige Mädchen darf heute ins Kino gehen.

Hôm nay đứa bé gái 12 tuổi được phép đi xem phim.

Das Modalverb können: Động từ tình thái können.

Beispiele: Helmut kann nicht schwimmen.

Helmut không thể bơi.

Das Modalverb mögen: Động từ tình thái mögen.

Beispiele: Ich mag keine Popmusik und unseren Lehrer mag ich auch nicht.

Tôi không thích nhạc Pop và tôi cũng không thích giáo viên của chúng tôi.

Das Modalverb müssen: Động từ tình thái müssen.

Beispiele: Ein Bäcker muss jeden Tag sehr früh aufstehen.

Người làm bánh phải thức dậy sớm mỗi ngày.

Das Modalverb sollen: Động từ tình thái sollen.

Beispiele: Ich habe gesagt, du ollst dich jetzt schlafen gehen!

Tôi đã nói rằng bây giờ bạn nên đi ngủ.

Das Modalverb wollen: Động từ tình thái wollen.

Beispiele: Georg will nächstes Jahr in Italien Urlaub machen.

Georg muốn năm tới đi du lịch ở Ý.

Das Modalverb möchten: Động từ tình thái möchten.

Beispiele: Ich möchte jetzt nach Hause gehen.

Bây giờ tôi muốn về nhà.

Tư liệu tham khảo: Ngữ pháp tiếng đức của NXB Thời Đại. Bài viết động từ tình thái trong tiếng Đức được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Đức SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news