Home » Tục ngữ tiếng Nga là gì
Today: 26-12-2024 12:56:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tục ngữ tiếng Nga là gì

(Ngày đăng: 09-03-2022 06:18:45)
           
Tục ngữ tiếng Nga là посло́вица /poslovitsa/. Tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý mang nội dung nhận xét sự vật sự việc, tục ngữ Việt Nam bằng tiếng Nga.

Tục ngữ tiếng Ngaпосло́вица /poslovitsa/. Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền. Tục ngữ cung cấp cho lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân, cho ngôn ngữ văn chương một hình thức biểu hiện súc tích, có tính khái quát cao.

Tục ngữ được hình thành từ nhiều nguồn:

- Từ cuộc sống thực tiễn, trong đời sống sản xuất và đấu tranh của nhân dân, do nhân dân trực tiếp sáng tác.

- Được tách ra từ tác phẩm văn học dân gian hoặc ngược lại.

- Được rút ra tác phẩm văn học bằng con đường dân gian hóa những lời hay ý đẹp.

- Từ sự vay mượn nước ngoài.

Một số câu tục ngữ Việt Nam bằng tiếng Nga:

Tục ngữ tiếng Nga là gì, saigonvina1. В гостя́х хорошо́, а до́ма лу́чше.

/v gostyakh khorosho, a doma luchshe/

Ta về ta tắm ao ta

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.

2. Ум хорошо́, а два лу́чше.

/um khorosho, a dva luchshe/

Tam ngu thành hiền.

3. Волко́в боя́ться – в лес не ходи́ть. 

/volkov boyat’sa – v les ne khodit’/

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.

4. Оди́н в по́ле не во́ин.

/odin v pole ne voin/

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

5. Оди́н за всех, все за одного́.

/odin za vsekh, vse za odin/

Một người vì mọi người, mọi người vì một người.

6. Се́меро одного́ не ждут.

/semero odnovo ne zhdut/

Một cánh én không làm nên mùa xuân.

7. Семь раз отме́рь – один отрежь.

/sem’ raz otmer’ – odin otrezh’/

Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.

8. Терпе́нье и труд всё перетру́т.

/terpen’ye i trud vso peretrut/

Có công mài sắt có ngày nên kim.

9. Я́йца ку́рицу не у́чат.

/yaytsa kuritsu ne uchat/

Trứng (mà đòi) khôn hơn vịt.

10. Бу́дет и на на́шей у́лицей пра́здник. 

/budet i na nashey ulitsey praznik/

Khổ tận cam lai.

11. Бога́тством ума́ не ку́пишь.

/bogatstvom uma ne kupish’/

Một kho vàng không bằng một nang chữ.

12. Хорошо́ смеётся тот, кто смеётся после́дним. 

/khorosho smeyotsa tot, kto smeyotsa poslednim/

Cười người hôm trước hôm sau người cười.

13. Когда́ пьёшь воду́, вспомина́ешь об исто́чнике.

/kogda p’yosh’ vodu, vspominayesh’ ob istochnike/

Uống nước nhớ nguồn.

14. Одна́ ло́щадь заболе́ла – вся коню́шня отвора́чивается от се́на. 

/odna losad’ zabolela – vsya konyushnya otvorachivayetsa ot sena/

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

15. Не броса́й вёсла при ви́де большо́й волны́.

/ne brosay vyosla pri vide bol’shoy volny/

Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

Bài viết tục ngữ tiếng Nga là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news