Home » One, ones, another, other, others
Today: 26-04-2024 17:40:43

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

One, ones, another, other, others

(Ngày đăng: 02-03-2022 13:19:44)
           
Trong quá trình học tiếng Anh. One, ones, another, other, others là những từ dễ gây nhầm lẫn trong cách sử dụng. Bài viết này có thể giúp ích cho bạn.

1. Chúng ta dùng one và the one để chỉ danh từ số ít:

Ví dụ: 

Would you like a drink? No, thanks. I don't want one at the monent. (Anh có muốn dùng một ít nước không? Không, cảm ơn. tôi không muốn uống nước vào lúc này.)

One, Ones, another, other, others

I was looking for a particular book but I cound't find the one I wanted. (Anh đang tìm cuốn sách mà anh thích lắm nhưng tìm nãy giờ anh vẫn chưa thấy.)

These photos are the ones/ the photos I took at the wedding. (Những bức ảnh này tôi đã lấy trong đám cưới.)

2. Chúng ta dùng ones và the ones để chỉ danh từ số nhiều:

Ví dụ:

I don’t like these sweaters. I prefer those (ones) over there. (Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những cái trên kia.)

Lưu ýDùng ones và the ones theo cấu trúc như sau one of + the/ sở hữu + danh từ số nhiều.

One of the people in my class has left the college. (Một trong số bạn cùng lớp tôi đã thôi học.) 

One of my friends has gone to live in the US. (Một trong số những người bạn của tôi đã tới sống ở Mỹ.)

3. Tương tự như vậy, chúng ta dùng another để chỉ danh từ số ít và other với danh từ số nhiều:

Ví dụ:

Would you like another sandwich? (Anh có muốn ăn một ít bánh kẹp không?)

She never thinks of other people. (Cô ấy chẳng bao giờ nghĩ cho mọi người.)

4. Bạn cũng có thể dùng the other (one) thay cho danh từ số ít và the others cho danh từ số nhiều.

Ví dụ:

I didn't like the sandwich, but I liked the other (one). (=the other sandwich) (Tôi không thích bánh kẹp, nhưng tôi lại thích một cái khác.) (=cái bánh kẹp khác)

One of the interviewers seemed nice. The others didn't. (Một trong những giảm khảo đó thì có vẻ dể chịu. Còn những người còn lại thì không.)

Lưu ý cách dùng other, others, the others:

1. Other (vài cái khác) theo sau là danh từ số nhiều.

Other students are from England. (Một số sinh viên khác đến từ Anh.)

2. Others (những thứ khác nữa) được sử dụng như đại từ giữ chức năng làm chủ ngữ trong câu, theo sau nó là động từ.

Others are from China. (Một số người khác nữa thì đến từ Trung Quốc.) 

3. The others (những cái còn lại cuối cùng) được sử dụng như đại từ giữ chức năng làm chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.

The others are from Australia. (Những sinh viên còn lại thì đến từ Úc.)

Chuyên mục "One, ones, another, other, others" do giáo viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV  tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news