Home » Câu và cụm từ dùng để viết thư xin việc (Phần 2)
Today: 26-04-2024 10:34:26

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Câu và cụm từ dùng để viết thư xin việc (Phần 2)

(Ngày đăng: 02-03-2022 12:43:48)
           
Kinh nghiệm làm việc (Work experience) là phần thu hút nhiều sự quan tâm của nhà tuyển dụng trong bản CV. Sau đây là một số mẫu câu trình bày kinh nghiệm làm việc gợi ý cho bạn.

Work experience (Kinh nghiệm làm việc):

1. I have extensive experience in making out inventories.

(Tôi có kinh nghiệm khái quát về kiểm kê hàng).

2. I have a lot of experience in making out invoices.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về soạn thảo hóa đơn).

3. I have a lot of experience in doing shorthand and typing.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về viết tốc ký và đánh máy).

4. I have a lot of experience in accountancy.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về kế toán).

5. I have a lot of experience in office work.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về công việc văn phòng).

Câu và cụm từ dùng để viết thư xin việc (Phần 2), saigonvina 6. I have a lot of experience in working with children.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm làm việc với trẻ em).

7. I have a lot of experience in industrial accounting (industrial accountancy).

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về kế toán công nghiệp).

8. I have a lot of experience in computerizing records.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm về vi tính hóa các hồ sơ).

9. For three years I was in charge of the library of my college and in the position I gained extensive experience in making out inventories.

(Tôi quản lí thư viện trường Đại học của tôi được ba năm và với chức vụ này tôi đã có kinh nghiệm khái quát về kiểm kê).

10. I am experience in all kinds of office work and have a good knowledge of accountancy.

(Tôi có kinh nghiệm trong tất cả các loại công việc văn phòng và có kiến thức tốt về kế toán).

11. For four years I was a taxi-driver in Ho Chi Minh city, so I have a thorough knowledge of the roads there.

(Tôi làm tài xế taxi ở Thành phố Hồ Chí Minh được bốn năm, vì vậy tôi rất hiểu biết về đường sá ở đó).

12. I spend two years as a mechanic in the London Motor Works, where I gained extensive experience in the mechanism of a car and its upkeep. I have a clean driving experience and I am a teetotaller.

(Tôi đã trải qua hai năm làm thợ máy ở Xưởng Mô tô London, nơi mà tôi có được kinh nghiệm bao quát về cơ học của một chiếc xe hơi và cách bảo dưỡng nó. Tôi có một quá trình lái xe trong sạch và là người kiêng rượu tuyệt đối).

13. For two summers I have been working with Loteco Company as delivery boy and general helper, so I think my experience will qualify (fit) me for the position satisfactorily.

(Hai mùa hè qua, tôi đã làm người giao hàng và người giúp việc chung cho công ty Loteco, vì vậy tôi nghĩ kinh nghiệm của tôi sẽ thích hợp cho tôi làm việc đó một cách vừa ý).

14. For the last three years I have worked for the principal of the Streatham School, Mr. Jones. This gentleman is leaving England to settle in America. This is my only reason for leaving his service.

(Ba năm qua tôi làm việc cho ông hiệu trưởng trường Streatham, ông Jones. Ông ấy sẽ rời khỏi nước Anh đến định cư ở Mỹ. Đây là lí do duy nhất tôi rời khỏi văn phòng của ông ấy).

15. I believe that any training and experience will help me for the job.

(Tôi tin rằng sự huấn luyện và kinh nghiệm của tôi sẽ giúp tôi làm công việc này).

16. For four years, from March 1994 to March 1998, I worked as a chief accountant of Global Tool Co., in charge of bookkeeping and accountancy.

(Tôi đã làm kế toán trưởng cho công ty Global Tool được bốn năm, từ tháng 3-1994 đến tháng 3-1998, chịu trách nhiệm về sổ sách và kế toán). 

Để tìm hiểu thêm về Câu và cụm từ dùng để viết thư xin việc (Phần 2) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news