Home » Haem (phần 4)
Today: 27-04-2024 02:19:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Haem (phần 4)

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:26:01)
           
Phần cuối của loạt bài viết về Haem (tiếp đầu ngữ chỉ máu) sẽ cung cấp những thông tin hữu ích còn lại về máu như những bài viết trước. Các bạn có thể tham khảo và bổ sung cho mình những kiến thức về y học trong tiếng Anh thông qua bài viết này.

1. Haemorrhage /ˈhɛmərɪdʒ/ (n): Xuất huyết.

Là tình trạng máu thoát ra khỏi một mạch máu bị đứt ra bên ngoài hay bên trong cơ thể. Máu động mạch màu đỏ tươi và phun ra từng tia, máu tĩnh mạch màu đỏ sẫm và chảy chậm, còn tổn hại các mạch máu nhỏ chỉ chảy ra rỉ rỉ. Đứt một mạch máu lớn như động mạch đùi có thể gây mất nhiều lít máu trong vài phút gây ra sốc trụy, và tử vong nếu không kịp thời điều trị.

*Haemorrhagic /ˌhɛməˈradʒɪk/ (adj): (Thuộc) xuất huyết.

Kết hợp với hai gây ra hoặc do xuất huyết. Chẳng hạn như thiếu máu do xuất huyết là thiếu máu do mất máu.

2. Haemosiderin (n): Là một chất gồm một bao protein có chứa sắt thấy trong một số tế bào và là một dạng tồn trữ sắt trong cơ thể. Haemosiderin không tan và có thể thấy được dưới kính hiển vi trong các mẫu mô nhuộm đúng cách.

*Haemosiderosis (n): Chứng nhiễm Haemosiderin.

Là một rối loạn gây ra do tích tụ sắt quá mức do chế độ ăn uống có chứa quá nhiều chất sắt hoặc do được cấp sắt quá nhiều, thường dưới dạng truyền máu. Chứng này gây tổn hại cho nhiều cơ quan, kể cả tim và gan.

3. Haemostasis /ˌhiːmə(ʊ)ˈsteɪsɪs/ (n): Sự cầm máu.

Là hành động làm ngưng chảy máu. Bao gồm các tiến trình sinh lý về đông máu và sự co thắt các mạch đã bị tổn hại. Từ này cũng dùng cho các thủ pháp phẫu thuật khác nhau để làm ngưng chảy máu (chẳng hạn như cột mạch máu hoặc dùng phép thấu nhiệt để cắt các mạch máu).

haem (phần 4)

 4. Haemostatic (styptic): Thuốc cầm máu.

Là một tác nhân làm ngưng hay phòng ngừa xuất huyết như phytomenadione hay thromboplastine. Các thuốc cầm máu dùng kiểm soát xuất huyết do các nguyên nhân khác nhau hay dùng chữa các rối loạn máu như bệnh ưa chảy máu.

5. Haemothorax (n): Tràn máu màng phổi.

Là tình trạng có máu trong xoang ngực thường do thương tổn. Nếu không dẫn lưu máu, sẽ có chất dính xơ đặc xuất hiện giữa các bề mặt màng phổi, làm phổi không thể chuyển động được bình thường. Máu tràn cũng có thể bị nhiễm trùng.

*Haemozoin (n): Là một sắc tố có chứa sắt thấy trong các sinh vật gây bệnh sốt rét (các loại Plasmodium).

Để hiểu rõ hơn về Haem (phần 4) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news