Home » To buy
Today: 11-05-2024 10:42:33

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

To buy

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:22:37)
           
Động từ To buy được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, nó sẽ cho ra những cụm từ có nghĩa khác nhau khi đi kèm với những giới từ. Bài viết đưới đây sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin về nghĩa và cách sử dụng của những cụm từ đó.

To buy /bʌɪ/: mua, trả bằng giá, mua chuộc ai đó…

Cách sử dụng To buy:

1. To buy sth back: Diễn tả hành động bán đi một thứ gì cho ai đó và sau đó mua lại nó.

Ví dụ:

The bank will supply and buy back foreign currency.

(Ngân hàng sẽ cung cấp và thu mua ngoại tệ).

He sold the car in 1949 for £400. To buy it back last year cost £31000.

(Anh ta bán chiếc xe trong năm 1949 giá 400 bảng Anh và mua lại nó năm ngoái với giá 31000 bảng Anh).

Buyback (n):

- Nói về hành động mua lại một thứ gì đó mà bạn đã bán đi trước đó: một cuốn sách/một vật dụng.

- Nói về một hình thức mượn tiền, nơi mà một công ty sẽ thế chấp cổ phiếu của mình cho công ty khác thông qua hợp đồng và điều khoản là họ sẽ mua lại số cổ phiếu đó vào một ngày nào đó sau này.

A share buy-back. (Mua lại cổ phiếu)

2. To buy in (Trong bài poker): Nói về việc bạn phải trả một số tiền rất lớn cho những miếng nhựa dẻo để được chơi.

Ví dụ:

Is anyone else buying in?

(Có ai muốn mua thêm tiền (miếng nhựa dẻo) nữa không?).

Buy-in (n) (Trong bài poker):

- Số tiền đã bỏ ra để mua những miếng nhựa.

to buy

 Ví dụ:

A $50 buy-in.

(Một miếng nhựa giá 50 đô-la).

- Nói về việc đồng ý cho một ý tưởng hay một sản phẩm nào đó sau khi nó đã được những người khác chấp thuận.

Ví dụ:

It is important to get total Congressional buy-in from the beginning.

(Rất khó để có được sự chấp thuận ngay từ đầu của tổng Quốc hội).

- Nói về một hoàn cảnh khi mà một nhóm người bên ngoài mua lại nhiều hơn 50% cổ phiếu của một công ty để được nắm quyền điều hành công ty đó.

- Nói về một tình huống khi một công ty mua lại cổ phiếu từ người quản lý trước đó.

 Ví dụ:

The buy-in was part of the company’s strategy to protect itself against a hostile takeover.

(Việc mua lại cổ phiếu là một phần chiến lược của công ty để tự bảo vệ nó khỏi những kẻ gian muốn chiếm lấy công ty).

3. To buy sth in: Nói về việc phải mua một thứ gì đó hay mua thứ gì đó với số lượng lớn cho một dịp đặc biệt hoặc để có được một nguồn viện trợ sau này.

Ví dụ:

I’ll have to buy in extra foods if they’re coming to stay for a while.

(Tôi sẽ phải mua thêm nhiều đồ ăn nữa nếu họ đến và ở lại đây lâu dài).

Object (Tân ngữ): food.

4. To buy into sth:

- Dùng để nói về việc mua lại cổ phiếu của một công ty, đặc biệt là để giành quyền kiểm soát nó.

Ví dụ:

They are looking to buy into another insurance company.

(Họ đang chờ để mua lại một công ty bảo hiểm).

Object (Tân ngữ): company, business.

- Diễn tả việc đầu tư vào một việc gì đó.

Ví dụ:

The broker advised its clients to buy into the stock.

(Người môi giới đã khuyên bảo khách hàng của họ đầu tư vào chứng khoán).

- Nói về việc chấp thuận một việc gì đó mà nhiều người khác đều tin tưởng.

Ví dụ:

We don’t buy into the myth that money is the answer to everything.

(Chúng tôi không tin vào câu chuyện thần thoại đó, tiền là câu trả lời cho tất cả).

5. To buy sb off: Để thanh toán một ai đó có thể có những hành động gây rắc rối cho bạn.

Ví dụ:

They had to buy Brennan off to stop him from talking.

(Họ phải thanh toán Brennan để diệt khẩu).

6. To buy sb/yourself out; To buy sb/yourself out of sth: Nói về việc bạn phải trả tiền để có thể thoát khỏi một tổ chức, đặc biệt là tổ chức vũ trang mà trước đó bạn đã đồng ý gia nhập.

Ví dụ:

After four years in the navy I bought myself out.

(Sau 4 năm trong binh đoàn hải quân, tôi đã trả tiền chuộc thân để được ra khỏi đó).

7. To buy sb/sth out: Nói về việc mua lại, làm chủ hay điều khiển một công ty, tập đoàn nào đó.

Ví dụ:

I want to buy her out and have a house to myself.

(Tôi muốn cưới cô ấy và có một căn nhà riêng).

The company was bought out by two German businessmen.

(Công ty đã bị mua lại bởi hai doanh nhân người Đức).

Object (Tân ngữ): partner, company.

Buyout (n): Nói về tình huống mà một người nào đó đã mua đủ số cổ phiếu để có thể lên làm chủ một công ty.

8. To buy round: Để mua tức thì những hàng hóa từ nhà sản xuất.

9. To buy sth up: Nói về việc nhanh chóng mua hết thứ gì đó hay mua với số lượng nhiều nhất mà bạn có thể.

Ví dụ:

They have bought up all the land in the area.

(Họ đã mua lại tất cả những mảnh đất trống trong khu vực đó).

Để hiểu rõ hơn về To buy xin vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news