Home » Iso-
Today: 27-04-2024 01:46:45

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Iso-

(Ngày đăng: 03-03-2022 22:56:34)
           
Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về tiếp đầu ngữ Iso- trong y học hiện đại. Tiếp đầu ngữ Iso- được dùng để chỉ sự bằng nhau, đồng nhất hay tương tự, các bạn hãy cùng tham khảo bài viết này nhé!

1. Isoagglutinin (isohaemagglutinin) (n): Ngưng kết tố đồng loại.

Là hiện tượng trong các kháng thể có tự nhiên trong huyết tương gây ngưng kết hồng cầu của một nhóm khác.

2. Isoagglutinogen (n): Sinh ngưng kết đồng loại.

Là một trong các kháng nguyên có tự nhiên trên bề mặt các hồng cầu bị isoagglutinin trong huyết tương của một nhóm khác tấn công, gây ra ngưng kết.

*Isoaminile (n): Là một loại thuốc dùng dưới dạng viêm nang để ngăn chặn ho. Thuốc có thể gây choáng váng, buồn nôn, táo bón và tiêu chảy nhưng hiếm khi xảy ra.

3. Isoantibody (n): Đồng kháng thể.

Là một kháng thể có tự nhiên chống lại các cấu thành của những mô lạ thuộc một cá thể cùng loài.

4. Isoantigen (n): Đồng kháng nguyên.

Là một kháng nguyên tạo thành phần cấu thành tự nhiên trong một cá thể. Như vậy các kháng nguyên của hệ HL-A là các đồng kháng nguyên như các ngưng kết tố của các nhóm máu khác nhau.

*Isodactylism (n): Tật đồng ngón.

Là một khuyết tật bẩm sinh có các ngón tay có chiều dài như nhau.

Iso-

 *Isoenzyme (isozyme) (n): Là một enzyme có dạng vật lý khác với một enzyme đã biết. Các isoenzyme cũng xúc tác một loại phản ứng nhưng có các khác biệt nhẹ về vật lý và miễn dịch. Các enzyme dehydrogenase, oxydase, trabsaminase, phosphatases, và các enzyme hủy protein đều có những isoenzyme.

*Isograft (isogenic graft, syngraft) (n): Mảnh ghép đồng nhất.

Là một mảnh ghép mô từ một người này sang người kia thuộc một cặp song sinh đồng nhất, hay giữa các động vật đồng nhất về mặt di truyền.

5. Isoimmunization (n): Gây miễn dịch đồng loại.

Là sự phát triển cá kháng thể (đồng kháng thể) trong một cá thể chống lại các kháng nguyên của một kháng thể cùng loài.

6. Isolation /ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ (n): Cách ly.

Là sự ngăn cách một người có một bệnh nhiễm với các người không bị bệnh nhiễm; là việc dùng các dụng cụ để ngăn cách một cấu trúc với các cấu trúc xung quanh (trong phẫu thuật).

*Isomerase /ʌɪˈsɒməreɪz/ (n): Là hiện tượng bất cứ enzyme nào trong nhóm các enzyme xúc tác việc chuyển một chất đồng phân của một hợp chất thành một chất khác.

7. Isometric exercises: Thể dục đẳng trường.

Là một hệ thống luyện tập căn cứ trên nguyên tắc co thắt đẳng trường trong cơ thể. Điều này xảy ra khi các sợi cơ muốn co lại và thực sự có hoạt động, nhưng dù có tăng trương lực, chiều dài sợi cơ vẫn không bị ngắn đi. Có thể gây ra đều này trong hoạt động cơ khi dùng một chi để đẩy hay kéo một vật nhưng vật này không chuyển động. Tập thể dục như vậy làm tăng sức khỏe và giúp cơ phát triển.

*Isometropia (n): Đồng khúc xạ.

Là lực khúc xạ bằng nhau trong hai mắt.

8. Isomorphism (n): Đồng hình.

Là tình trạng hai hay nhiều vật giống nhau về hình dạng hay cấu trúc. Điều này thấy với mọi mức độ cấu trúc từ các phân tử cho đến toàn thể sinh vật.

*Isoniazid (isonicotinic acid hydrazide, INH) (n): Là một loại thuốc uống được dùng để chữa bệnh lao. Vì vi trùng lao sẽ mau phát triển để kháng với isoniazid, nên thuốc thường dùng kết hợp với streptomycin hay PAS. Đôi khi thuốc có tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa và khô miệng; điều trị với liều cao hay lâu dài có thể gây viêm các dây thần kinh nên cần ngăn chặn bằng cách thêm pyridoxine (vitamin B6) trong chế phẩm.

*Isoprenaline (n): Là một loại thuốc giống giao cảm dùng làm giãn đường thở trong bệnh suyễn hay các bệnh khác ở phế quản. Thuốc dùng kích thích tim nên được dùng chữa một số bệnh tim kể cả chứng giảm hoạt động tim. Thuốc dùng, xông hít, uống, tiêm, hay dưới dạng viên con nhộng. Các tác động phụ như tăng nhịp tim, hồi hộp, đau ngực, choáng váng và có thể xảy ra mệt lả.

*Isopropamide (n): Là một loại thuốc kiềm hủy phó giao cảm dùng ngăn co cứng cơ trong hệ tiêu hóa và giúp giảm phân tiết acid trong dạ dày. Thuốc dùng uống để chữa loét dạ dày và tá tràng. Tác dụng phụ có thể gồm khô miệng, rối loạn thị giác, tăng nhịp tim, khó tiểu và táo bón.

9. Isothenuria (n): Đồng tỷ trọng niệu.

Là tình trạng thận mất khả năng sản xuất nước tiểu đậm đặc hay nước tiểu loãng. Điều này xảy ra trong giai đoạn cuối của suy thận.

*Isotonic /ˌʌɪsə(ʊ)ˈtɒnɪk/ (adj): Đẳng trương.

Là mô tả các dạng dung dịch có cùng áp suất thẩm thấu hoặc mô tả các cơ có trương lực bằng nhau.

10. Isotope /ˈʌɪsətəʊp/ (n): Chất đồng vị.

Là hiện tượng bất kỳ chất nào trong số các dạng khác nhau của một nguyên tố, có số proton (hạt mang điện tích dương) như nhau trong nhân, vì vậy có chung số nguyên tử nhưng số neutron lại khác nhau. Các chất đồng vị như vậy có lượng nguyên tử khác nhau. Các chất phóng xạ đồng vị phân hủy thành các chất đồng vị hay nguyên tố khác, phát ra những bức xạ alpha, beta hay gamma. Có thể tạo nên một số chất phóng xạ đồng vị bằng cách dùng neutron bắn phá các nguyên tố. Các phóng xạ đồng vị này được dùng nhiều trong bức xạ liệu pháp để chữa trị ung thư.

*Isoxuprine (n): Là một chất gây giãn mạch, dùng để cải thiện dòng máu chảy trong các trường hợp như bệnh não mạch và xơ cứng động mạch, và dùng để ngăn co thắt khi sinh sớm. Thuốc dùng để uống hoặc tiêm, rất ít khi gây đỏ mặt, tăng nhịp tim, choáng váng và buồn nôn.

Để hiểu rõ hơn về Iso- vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news