Home » Common Idioms (Part 1)
Today: 26-04-2024 19:29:18

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Common Idioms (Part 1)

(Ngày đăng: 04-03-2022 00:37:09)
           
These are Common and Useful Idioms that will help you to expand your English Vocabulary and improve your English Skills.

These are Common and Useful Idioms that will help you to expand your English Vocabulary and improve your English Skills.

(Đây là những thành ngữ hữu ích và phổ biến, những thành ngữ này sẽ giúp cho các bạn mở rộng khả năng ngôn ngữ về từ vựng và cải thiện những kỹ năng Tiếng Anh)

1. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng.

2. A miss is as good as a mile: sai một ly, đi một dặm.

3. A flow will have an ebb: sông có khúc, người có lúc.

4. A bad begining makes a good ending: đầu xui, đuôi lọt.

5. As poor as a church mouse: nghèo rớt mồng tơi.

common idioms (part 1)

 6. A friend in need is a friend indeed: gian nan mới hiểu được lòng người.

7. Blood is thicker than water: một giọt máu đào hơn ao nước lã.

8. Tit for tat: ăn miếng trả miếng.

9. A clean hand wants no washing: cây ngay không sợ chết đứng.

10. Clealiness is next to godliness: nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

11. Time and tide wait for no man: thời gian thấm thoát thoi đưa.

12. One swallow does not make a summer: một con én không làm nên mùa xuân.

13. Grasp all, lose all: tham thì thâm.

14. Let bygones be bygones: hãy để cho quá khứ lui vào dĩ vãng.

15. Hand some is as handsome does: cái nết đánh chết cái đẹp.

16. Beggar's bags are bottomless: lòng tham không đáy.

17. Doing nothing is doing ill: nhàn cư vi bất thiện.

18. Empty vessels make a greatest sound: thùng rỗng kêu to.

19. Birds of a feather flock together: ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

20. There's no smoke without fire: không có khói làm sao có lửa.

21. New one in, old one out: có mới, nới cũ.

22. An eye for an eye, a tooth for a tooth: ăn miếng trả miếng.

23. Words must be weighed, not counted: uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.

24. Live on the fat of the land: ngồi mát ăn bát vàng.

25. Make a mountain out of a molehill: việc bé xé ra to.

Vẫn còn rất nhiều những thành ngữ hay và bổ ích khác, mời các bạn đón xem phần sau.

Để biết thêm về Common Idioms (Part 1) xin vui lòng liên hệ Trung tâm Tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news