Home » 10 từ lóng Tiếng Anh thông dụng (Slang)
Today: 27-04-2024 00:35:35

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

10 từ lóng Tiếng Anh thông dụng (Slang)

(Ngày đăng: 03-03-2022 22:41:59)
           
Các từ như: Swag, Cool, Props, Diss, etc. được sử dụng rộng rãi ở các nước nói Tiếng Anh, cùng Anh Ngữ Sài Gòn Vina tìm hiểu các từ này.

Từ lóng (Slang) là những từ, cụm từ hay cách diễn đạt không trang trọng trong văn nói và thường khác với nghĩa từ điển.

1. Cool /kuːl/

Cool mang nghĩa là tuyệt vời, được dùng khi nói đến những thứ, những việc hay ho, làm cho mình cảm thấy ngạc nhiên. Còn khi dùng cho người thì khen người đó tuyệt vời, giỏi giang đến mức kinh ngạc.

Ví dụ: 

That movie was so cool.

(Bộ phim đấy thật là tuyệt vời)

Bryan wears a cool hat.

(Bryan đội cái mũ ấy thật ngầu)

2. Swag /swaɡ/

Swag được giới trẻ ở Mỹ và Anh ưa dùng để chỉ những người có phong cách ăn mặc, hành xử hợp mốt, phong cách.

Ví dụ:

Look at her dress. "Swag"

(Nhìn váy của cô ta kìa, thật phong cách)

10 từ lóng Tiếng Anh thông dụng (Slang)

 3. Diss /dɪs/

Diss hay "dis" dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người khác.

Ví dụ:

Stop dissing her behind her back. Show some respect!

(Ngừng ngay việc nói xấu sau lưng cô ấy đi, hãy tỏ ra tôn trọng)

4. Swole /swəʊl/

Swole chỉ một người có cơ bắp vạm vỡ.

Ví dụ:

Wow! your boyfriend is so swole.

(Wow, bạn trai của bạn trông thật vạm vỡ)

5. YOLO /ˈjəʊləʊ/

YOLO (You Only Live Once). Từ này mang nghĩa là " bạn chỉ sống có một lần " vì thế mà hãy làm những gì chưa làm và tận hưởng lấy cuộc sống. Tuy nhiên, dần dần từ này lại được hiểu theo nghĩa chuẩn bị làm một việc gì đó nguy hiểm, đầy thử thách rủi ro.

Ví dụ:

I'm going to jump, YOLO!

(Tôi chuẩn bị nhảy đây, YOLO!)

6. Props /prɒps/

Props mang nghĩa là tôn trọng, công nhận công sức một ai đó.

Ví dụ:

I know he failed the test, but you’ve got to give him props for trying.

(Tôi biết là anh ta đã thi rớt, nhưng bạn nên tôn trọng sự cố gắng của anh ta)

7. Blatant /ˈbleɪt(ə)nt/

Blatan mang nghĩa là rõ ràng, rành mạch.

Ví dụ:

She is blatantly very annoyed, everyone can see it apart from you.

(Chắc một điều rõ ràng rằng cô ấy rất là ồn ào, mọi người có thể nhìn thấy điều đó trừ các bạn)

8. Feeling blue/ have the blues.

Feeling blue dùng để chỉ cảm giác buồn bả, phiền muộn.

Ví dụ:

My husband will join in the Marine Corps tomorrow, I feel so blue.

(Chồng của tôi sẽ tham gia vào Quân Đoàn Hải Quân vào ngày mai, tôi cảm thấy thật buồn)

9. Lighten up!

Từ này mang nghĩa là hãy lạc quan lên, vui lên, đừng quá nghiêm khắc với bản thân.

Ví dụ:

Oh, lighten up! It was only a joke.

(Oh, cứ lạc quan đi nào! Nó chỉ là một trò đùa thôi mà)

10. Get a life

Cụm từ này dùng để thể hiện sự thân mật để nói với ai đó rằng bạn nghĩ họ nên làm một số điều gì đó cho cuộc sống của họ trở nên sôi nổi và vui vẻ hơn!

Ví dụ: 

Don't stay at home and be bored! Go out and get a life!

(Đừng cứ ở nhà và nhàm chán! Hãy đi ra ngoài và thư giãn đi!)

Để biết thêm về "10 từ lóng Tiếng Anh thông dụng (Slang)" xin vui lòng liên hệ Trung Tâm Tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news