Home » Phân biệt boast and brag
Today: 27-04-2024 01:11:38

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt boast and brag

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:53:34)
           
Boast and brag là hai động từ đều hàm nghĩa khoe khoang quá đáng, khoác lác, nổ. Tuy nhiên, hai từ này được sử dụng ở các trường hợp khác nhau.

Boast and brag: Cả hai đều hàm nghĩa: khoe khoang quá đáng, khoác lác, nổ.

Boast thường ngụ ý tới một khả năng đặc biệt, một sự sở hữu đặc biệt...với thái độ hãnh diện và hơi tự hào, thỏa mãn quá đáng.

Sài Gòn Vina, Phân biệt boast and brag E.g. He boasts of his family's wealth.

(Anh ta khoe khoang về sự giàu có của gia đình).

E.g. Parents enjoy boasting about their children's achievements.

(Cha mẹ thích khoe khoang về thành tích của con cái họ).

Khi ngụ ý về sự sở hữu, nghĩa của boast nhẹ hơn, thiên về lòng tự hào, kiêu hãnh.

E.g. The town boasts a new college.

(Thành phố tự hào với trường đại học mới).

Brag là từ thông dụng hơn với nghĩa: khoác lác, kiêu hãnh quá mức, thường biểu hiện qua giọng điệu phô trương, cường điệu để làm cho người khác chú ý nhưng thực chất thì chẳng đáng tin cậy.

E.g. Stop bragging.

(Thôi, đừng có nổ nữa).

E.g. The bragged that team had never been beaten.

(Đội khoác lác rằng đội của họ chưa bao giờ bị đánh bại).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt boast and brag được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news