Home » Cấu trúc must, have to và have got to
Today: 26-04-2024 17:12:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc must, have to và have got to

(Ngày đăng: 02-03-2022 14:31:37)
           
MUST nhấn mạnh nghĩa hơn HAVE TO và thường được dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc quan trọng. Dùng HAVE GOT TO để diễn tả sự cần thiết.

Must/ Have to/ Have got to chỉ sự cần thiết

1. All applicants must take an entrance exam.

Tất cả các ứng cử viên phải tham gia thi đầu vào.

2.All applicants have to take an entrance exam.

"Must & Have to" đều chỉ sự cần thiết.

Ví dụ (1) và (2): Mọi ứng cử viên đều cần phải thi đầu vào, kỳ thi là điều bắt buộc.

SGV, Cấu trúc must, have to và have got to3. I'm looking for Lan. I have to talk to her about our lunch date tomorrow.

Tôi đang kiếm cô Lan. Tôi phải nói cho cô ấy về buổi hẹn đi ăn trưa ngày mai.

I can't meet her for lunch because I have to go to a business meeting at 1:00

Tôi không gặp cô ấy được vì tôi có một cuộc gặp gỡ làm ăn lúc một giờ chiều.

4. Where is Lan? I must talk to her right away. I have an urgent message for her.

Lan đâu rồi? Tôi phải nói chuyện với cô ấy ngay bây giờ. Tôi có tin cần báo gấp.

Trong các tình huống hàng ngày, "Have to" thông dụng hơn "Must".

"Must" nhấn mạnh nghĩa hơn "Have to" và thường được dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc quan trọng.

Câu (3) nhấn mạnh rằng: "Tôi cần phải làm điều gì đó".

Câu (4) hàm ý: tôi cần phải làm điều này vì nó cực kỳ quan trọng.

5. I have to be home by eight.

Tôi phải có mặt ở nhà trước 8 giờ.

6. He has to go to a meeting tonight.

Tối nay anh ấy phải đi họp.

Chú ý: Phát âm của "Have to" và "Has to".

Have to: /ˈhæv tə/ hoặc /ˈhæf tə /

Has to: / ˈhæz tə / hoặc /ˈhæs tə /

7. I have got to go now. I have a class in ten minutes.

Giờ cô phải đi rồi. 10 phút nữa cô có tiết.

8. I have to go now. I have a class in ten minutes.

Dùng "Have got to" để diễn tả sự cần thiết. Ví dụ (7) và (8) có nghĩa tương đương nhau.

"Have got to" dùng ít trang trọng và đa phần được dùng trong văn nói.

"Have to" dùng trong cả tình huống trang trọng và tình huống thông thường.

9. I have got to (I've gotta / I gotta) go now.

"Got to" thường được phát âm thành "gotta" /ˈɡɒtə /.

Tuy nhiên, theo từ điển Oxford, đây là cách viết được cho là không chính xác, chỉ nên dùng trong văn nói.

Đôi khi, người ta bỏ "have" trong văn nói.

I gotta do it.

=I have to do it.

Tôi phải làm nó.

10. Hiện tại và quá khứ:

I have to/ I have got to/ must study tonight.

Tối này tôi phải học bài.

11. Past:

I had to study last night.

Đêm qua tôi phải học bài.

Dùng "Had to" để chị sự cần thiết của việc gì đó trong quá khứ.

Hình thức quá khứ của "Must" là "Had to".

Cấu trúc must, have to và have got to được biên soạn bởi trường Anh ngữ SGV

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news