| Yêu và sống
Going through Security
Tình huống 1:
Alice put her key car into the slot in the security system. Then she entered her access code. The machine returned her card and the door unlocked.
(Alice nhét thẻ mở cửa của cô vào khe trên hệ thống an ninh. Sau đó cô ấy nhập mã số của mình. Máy trả lại thẻ và mở cửa khóa).
Tình huống 2:
Tina said good morning to the guards at the security desk. They check her badge. One guard waved her through while the other opened the door.
(Tina chào những người bảo vệ tại bàn bảo vệ. Họ xem thẻ nhân viên của cô. Một bảo vệ khoát tay cho cô qua trong khi người kia mở cửa).
Tình huống 3:
Matt forgot his badge, so the guards stopped him. He thought they might recognize him but they didn't. They asked him where he worked. They called up a supervisor who came to the desk and identified him. The guard gave him a temporary pass and let him go in.
(Matt bỏ quên thẻ nhân viên nên bảo vệ chặn anh ấy lại. Anh ấy nghĩ họ có thể nhận ra anh ấy nhưng họ không nhận ra. Họ hỏi anh ấy làm việc ở bộ phận nào. Họ gọi người giám sát của bộ phận và người giám sát đến bàn nhận diện anh ấy. Bảo vệ cấp cho anh ấy thẻ ra vào tạm thời và cho anh ấy vào).
1. Vocabulary:
VERBS
Call up: gọi
Check: kiểm tra
Enter: vào
Forget: quên
Go in: đi vào
Identify: nhận diện
Return: trả lại
Wave: vẫy tay
Work: làm việc
NOUNS
Access code: mã truy cập
Badge: thẻ nhân viên
Card: thẻ
Guard: bảo vệ
Restricted area: khu vực hạn chế
Security: an ninh
Slot: (cái)khe
ADJECTIVES
Electronic: (thuộc về) điện tử
Temporary: tạm thời
2. For special attention:
- Electronic systems use machines to identify people.
- Access code = a number that let you get in. Some systems use passwords instead of code numbers.
- You wear a badge. It tells who you are, so it is one kind of I.D.
- When you recognize someone, you remember seeing him/ her before.
- A pass is a piece of paper that lets you get into a place
- Temporary = for only a short time.
3. Dialogue:
Matt: Oh, no! I left my I.D at home.
(Ôi không mình bỏ quên thẻ nhân viên ở nhà rồi).
Guard: Sorry sir. We can't let you through without a badge.
(Xin lỗi thưa ông. Chúng tôi không thể cho ông qua nếu không có thẻ nhân viên).
Matt: But I work here.
(Nhưng tôi làm việc ở đây mà).
Guard: Sorry. We can't remember everyone. What department are you with?
(Xin lỗi nhưng chúng tôi không thể nhớ hết mọi người được. Ông làm việc ở bộ phận nào?)
Matt: Marketing.
(Phòng Tiếp thị).
The guard called up a supervisor. (Bảo vệ gọi cho người quản lí).
Guard: Hello, Marketing. We have a man who says he work for you.
(Xin chào, bộ phận Tiếp thị phải không? Ở đây có một người nói rằng anh ta làm ở phòng Tiếp thị).
Supervisor: Yes. This is Matt Johnson. He works in Marketing.
(Vâng, đây là Matt Johnson. Anh ấy làm ở phòng Tiếp thị).
Matt: Sorry Ms. Perez. I won't forget my badge again.
(Xin lỗi cô Perez. Tôi sẽ không quên thẻ nhân viên nữa đâu).
Để hiểu hơn về Going through security vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/