| Yêu và sống
Fluor
1. Fluorescein sodium /ˈflʊərəsiːn ˈsəʊdɪəm/ (n phrase): Thuốc chẩn đoán về mắt.
Là một loại thuốc nhuộm tan trong nước tỏa sáng màu lục chói khi có chiếu sáng. Thuốc dùng một dung dịch loãng để phát hiện những khuyết tật trên bề mặt giác mạc vì thuốc này nhuộm vào những biểu mô không còn nguyên vẹn. Trong phép chụp mạch võng mạc, dùng fluorescein tiêm vào tĩnh mạch, thuốc sẽ tuần hoàn qua các mạch máu ở võng mạc nên có thể thấy và chụp được bằng một máy ảnh đặc biệt.
2. Fluorescence /flʊəˈrɛs(ə)ns/ (n): Huỳnh quang.
Là sự phát tán ra ánh sáng của một vật chất khi hấp thụ các bức xạ từ bên ngoài. Bức xạ hấp thu có thể thấy được hay không thấy được (như các tia tử ngoại hay tia X).
3. Fluoridation /ˌflʊərɪˈdeɪʃ(ə)n/ (n): Cấp fluor.
Là sự thêm các muối fluor trong nước uống để giảm sâu răng. Nước uống có hàm lượng ion flouride ở mức một phần triệu, có công hiệu giảm sâu răng suốt đời khi được cấp trong thời gian phát triển răng.
4. Flouride /ˈflʊərʌɪd/ (n): Chất Flo-rua.
Là một hợp chất của fluor. Sự xâm nhập của các ion fluoride trong men răng sẽ làm cho răng được thêm phần đề kháng với chứng sâu răng. Ion vào trong men răng trong lúc cấu tạo men, do hấp thụ ngoại biên. Sự cộng thêm flour vào nước cung cấp gọi là fluor hóa. Fluor có thể dùng bên ngoài trong thuốc đánh răng hoặc do nha sĩ sử dụng. Nếu nước cung cấp chứa quá ít fluor thì cần phải cho thêm muối fluor cho trẻ em dưới hình thức giọt hoặc thuốc viên.
5. Fluoroscope /ˈflʊərəskəʊp/ (n): Kính huỳnh quang.
Là một công cụ trong đó hình X-quang có thể được nhìn thấy trực tiếp, không cần phải chụp phim. Nó gồm có một màn hình quang được phủ một chất hóa học có tính chất phát sáng khi tiếp xúc với X-quang. Kính huỳnh quang được dùng để khảo sát phần ngực của cơ thể bằng X-quang.
6. Fluorosis /flʊəˈrəʊsɪs/ (n): Chứng nhiễm fluor.
Là hậu quả của việc sử dụng quá nhiều chất fuor. Chứng nhiễm fluor ở răng được biểu thị bởi những vết rằn trên răng, men răng trở nên đục và có thể bị nhuộm màu. Tỉ lệ mắc bệnh gia tăng khi mức độ fluor trong nước cung cấp lớn hơn 2 phần triệu. Men răng bị vằn chống cự được với chứng sâu răng. Khi mức fluor vượt quá 8 phần triệu, chứng nhiễm fluor sẽ xảy ra với sự vôi hóa của các dây chằng.
7. Fluorouracil (n): Thuốc chống chuyển hóa.
Là một loại thuốc ngăn ngừa tăng trưởng tế bào được sử dụng trong việc điều trị bệnh ung thư hệ tiêu hóa và ung thư vú. Thuốc được dùng uống hoặc tiêm. Tác dụng phụ gồm rối loạn tiêu hóa và bệnh ở da, lở miệng, rụng tóc, biến dạng móng, và bệnh máu. Fluorouracil cũng có thể được dùng dưới dạng kem để chữa một vài chứng bệnh ngoài da trong đó có ung thư da.
Để hiểu rõ hơn về Fluor vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/