Home » Gastr- (phần 2)
Today: 29-03-2024 09:01:21

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Gastr- (phần 2)

(Ngày đăng: 04-03-2022 19:03:00)
           
Bài viết sau đây sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những thông tin về dạ dày như ở bài viết trước như các thủ thuật khi phẫu thuật dạ dày, những thành phần có trong dạ dày...

1. Gastroenterology /ˌɡastrəʊɛntəˈrɒlədʒi/ (n): Vị tràng học.

Là khoa học nghiên cứu về các bệnh dạ dày – ruột, gồm bệnh của bất cứ phần nào thuộc ống tiêu hóa, kể cả gan, đường mật và tụy tạng.

2. Gastroenterostomy (n): Thủ thuật nối vị tràng.

Là một thao tác phẫu thuật nối ruột non với một chỗ mở ở dạ dày. Kỹ thuật thường được dùng hơn là nối dạ dày – tá tràng.

*Gastroileac reflex: Phản xạ dạ dày – hồi tràng.

Là tình trạng van hồi manh tràng dãn ra khi có thực phẩm trong dạ dày.

3. Gastrojejunostomy (n): Thủ thuật nối dạ dày – không tràng.

Là thao tác nối không tràng với một chỗ mở ở dạ dày. Phương pháp này dùng thay cho nối dạ dày – tá tràng khi thao tác này khó thực hiện hay khi cần tránh mật chảy ngược vào dạ dày.

*Gastrolith (n): sỏi dạ dày.

Sỏi dạ dày thường tạo thành xung quanh một dị vật dạ dày.

4. Gastro-oesophagostomy (n): Thủ thuật nối thực quản – dạ dày.

gastr- (phần 2)

 Là thao tác phẫu thuật nối thực quản với dạ dày bỏ qua vùng tiếp hợp tự nhiên khi thực quản bị tắc vì không dãn được, bị co thắt (hẹp) hay khi bị ung thư. Thao tác này ít khi thực hiện vì dịch vị sẽ qua chỗ nối nhân tạo đi vào thực quản, gây viêm và co thắt hẹp.

5. Gastroduodenostomy (n): Thủ thuật nối dạ dày – tá tràng.

Là thao tác phẫu thuật nối tá tràng (thường là phần thứ ba hay phần thứ tư) với một chỗ mở ở dạ dày để vượt qua một vùng bị tắc (như hẹp môn vị) hay để cho thực phẩm ra khỏi dạ dày dễ dàng hơn sau khi cắt thần kinh phế vị.

*Gastropexy (n): Thủ thuật cố định dạ dày.

Phẫu thuật cột dạ dày vào thành bụng.

*Gastroplasty (n): Phẫu thuật chỉnh hình dạ dày.

Phẫu thuật dùng để chữa trị dạ dày biến dạng, chẳng hạn như biến dạng do loét dạ dày.

6. Gastroptosis (n): Chứng sa dạ dày.

Là tình trạng dạ dày sa xuống thấp trong bụng. Chứng này đã có lúc dùng để giải thích các bệnh trong vùng bụng nhưng nay người ta đã biết rằng dạ dày có thể có những vị trí giải phẫu học khác nhau mà không gây triệu chứng gì.

*Gastrorrhoea (n): Chứng đa dịch vị, tiết ra quá độ dịch vị.

7. Gastroscope /ˈɡastrəskəʊp/ (n): Ống soi dạ dày.

Là một dụng cụ quang học có chiếu sáng dùng để khảo sát mặt trong của dạ dày. Trong nhiều năm, đây là các dụng cụ cứng hay nửa cứng và chỉ có được một tầm nhìn giới hạn, nhưng hiện nay đã có những dụng cụ bằng sợi quang học hoàn toàn dẻo nên đã có thể xem xét được toàn dạ dày, chụp hình và lấy mẫu để xem xét dưới kính hiển vi. Vì vậy dụng cụ này cũng có thể luồn vào tá tràng nên còn được gọi là ống soi dạ dày – tá tràng hay ống soi thực quản dạ dày – tá tràng.

*Gastrostaxis (n): Xuất huyết dạ dày (từ cổ).

8. Gastrostomy (n): Thủ thuật mở thông dạ dày.

Là thao tác phẫu thuật mang dạ dày qua thành bụng và tạo một miệng thông vào dạ dày. Thao tác này thực hiện để có thể cấp thực phẩm và chất lỏng trực tiếp vào dạ dày khi không thể nuốt được vì thực quản bị bệnh hay bị tắc. Đôi khi cũng được thực hiện thao tác này tạm thời sau phẫu thuật thực quản cho đến khi lành.

9. Gastrotomy (n): Thủ thuật mở dạ dày.

Là một thủ pháp dùng trong phẫu thuật bụng, trong đó cũng có các phẫu thuật mở dạ dày thường để khảo sát mặt trong của dạ dày (như để tìm nơi bị xuất huyết) để lấy đi một vật lạ hay để tới được thực quản từ phía dưới (như khi cần kéo một ống xuống, qua một chỗ hẹp).

Để hiểu rõ hơn về Gastr- (phần 2) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news