Home » Gene
Today: 27-01-2025 13:04:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Gene

(Ngày đăng: 04-03-2022 19:01:53)
           
Những thông tin hữu ích về di truyền học và cụ thể là về gien (Gene) sẽ được gửi đến các bạn trong bài viết ngay sau đây.

1. Gene /dʒiːn/ (n): Gen.

Là một đơn vị căn bản của chất liệu di truyền đặt ở một chỗ đặc biệt trên nhiễm sắc thể. Lúc đầu gen được coi là đơn vị của di truyền và đột biến, nhưng nay thường được định nghĩa là một đoạn DNA hay RNA tác động như một đơn vị kiểm soát sự thành lập một chuỗi polypeptide đơn giản. Trong các sinh vật lưỡng bội kể cả người, gen được biểu lộ bằng các đôi allele. Hiện đã phát hiện được nhiều loại gen, gen cấu trúc xác định cấu tạo sinh hóa của protein, gen điều hòa kiểm soát tốc độ sản sinh protein. Gen xây dựng có nhiệm vụ hợp nhất các protein trong cấu trúc tế bào, và gen chỉ đạo kiểm soát thời điểm và nơi tác động của các gen khác và trên quy mô lớn, kiểm soát sự liệt hóa tế bào và các mô trong cơ thể.

*Generic /dʒɪˈnɛrɪk/ (adj): (thuộc) giống, loài.

*Genesis /ˈdʒɛnɪsɪs/: Tiếp vị ngữ chỉ nguồn gốc hay sự phát triển.

2. Genetic code /dʒəˈnɛtɪk kəʊd/: Mã di truyền.

gene

Là thông tin do DNA hay RNA thông tin xác định các dãy amino acid trong mỗi protein và như vậy kiểm soát bản chất của tất cả các protein thành lập trong tế bào. Mã di truyền biểu lộ bằng một dãy các base nucleotide trong phân tử nucleic acid (một bộ mã) ghi mã cho mỗi amino acid. Mã sẽ được dịch thành protein ở các ri-bô thể. Những thay đổi trong mã di truyền sẽ gây ra việc gài vào một amino acid không đúng trong một chuỗi protein và gây ra đột biến.

3. Genetic drift /dʒəˈnɛtɪk drɪft/: Xu thế di truyền.

Là khuynh hướng biến dị xảy ra tình cờ trong thành phấn di truyền của một quần thể đồng huyết biệt lập nhỏ. Các quần thể này trở nên khá đặc biệt về mặt di truyền so với quần thể ban đầu.

4. Genetics /dʒəˈnɛtɪks/ (n): Di truyền học.

Là khoa học về tính kế thừa. Khoa học này tìm cách giải thích những khác biệt và tương đồng giữa các sinh vật có liên quan, và những cách truyền lại các đặc tính từ cha mẹ sang con cháu. Di truyền học y khoa và Di truyền học về người liên quan đến việc nghiên cứu các bệnh di truyền.

*-genic: Tiếp vị ngữ chỉ sinh ra hoặc được sinh ra do.

5. Genome /ˈdʒiːnəʊm/ (n): Bộ di truyền.

Bộ đơn bội cơ bản của cơ thể nhiễm sắc của một sinh vật. Người ta có một di truyền gồm 23 nhiễm sắc thể.

6. Genotype /ˈdʒɛnətʌɪp/ (n): Kiểu gen.

- Cấu tạo di truyền của một cá thể hay một nhóm xác định bằng bộ gen đặc biệt của cá thể hay nhóm này.

- Là thông tin di truyền mang trên một đôi allele xác định một tính chất đặc biệt.

*Genus /ˈdʒiːnəs/ (n): Giống.

Một hạng dùng trong phân loại động vật và thực vật. Một giống gồm nhiều loài động vật và thực vật. Một giống gồm nhiều loại tương tự và có liên quan với nhau. Ví dụ như giống Canis gồm chó nhà, chó sói và chó rừng.

Để hiểu rõ hơn về Gene vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news