Home » Glyc-
Today: 30-09-2024 02:21:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Glyc-

(Ngày đăng: 04-03-2022 19:00:53)
           
Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về một số loại đường có tiếp đầu ngữ Glyc- (hoặc Glyco-). Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn nắm bắt rõ hơn về các chất này.

*Glyc- (glyco-): Tiếp đầu ngữ chỉ đường.

1. Glyceride /ˈɡlɪs(ə)rʌɪd/ (n):

Glyc- Là một loại lipid có chứa glycerol (một loại rượu) kết hợp cùng với một hay nhiều acid béo.

2. Glycerin (glycerol) /ˈɡlɪs(ə)riːn/ (/ˈɡlɪs(ə)rɒl/) (n):

Là một chất dính và trong suốt có được khi thủy phân các chất béo và các hỗn hợp dầu. Glycerin được sản xuất như một phó sản trong việc chế tạo xà bông. Glycerin dùng như một chất làm mềm trong nhiều chế phẩm dùng ngoài da, dùng làm thuốc nhuận trường và làm tác nhân gây ngọt trong công nghiệp dược.

*Nitroglycerin /ˌnʌɪtrə(ʊ)ˈɡlɪs(ə)riːn/ (n): Thuốc dãn mạch.

Là một loại thuốc gây dãn các mạch máu dùng để ngăn ngừa và điều trị các cơn đau thắt ngực. Thuốc dùng để uống, liều cao có thể gây đỏ mặt, nhức đầu và ngất xỉu.

3. Glycogen /ˈɡlʌɪkədʒ(ə)n/ (n):

Là một carbonhydrate gồm nhiều chuỗi phân nhánh có các đơn vị glucose. Glycogen là dạng tồn trữ carbonhydrate chính trong cơ thể, đó là chất tương ứng với tinh bột trong cây cỏ. Glycogen được trữ trong gan và cơ, và có thể sẵn sàng phân hủy thành glucose.

4. Glycogenesis /ˌɡlʌɪkə(ʊ)ˈdʒɛnɪsɪs/ (n): Sự tạo glycogen.

Là tiến trình sinh hóa xảy ra chủ yếu trong gan và cơ để chuyển glucose thành glycogen.

*Glycogenolysis (n): Sự hủy glycogen.

Là một tiến trình sinh hóa xảy ra chủ yếu trong gan và cơ, trong đó glycogen bị phân hủy thành glucose-1-phosphate. Sự hủy glycogen tạo thành giai đoạn đầu tiên của sự hủy glucose.

5. Glycolipid (n):

Một lipid có chứa một phân tử đường (thường là galactose hay là glucose).

6. Glycolysis /ɡlʌɪˈkɒlɪsɪs/ (n): Sự hủy glucose.

Là sự chuyển glucose sau một loạt mười phản ứng có enzyme xúc tác thành lactic acid. Sự hủy glucose xảy ra trong bào tương của các tế bào và chín phản ứng đầu tiên (chuyển glucose thành pyruvate) tạo thành giai đoạn đầu của hô hấp tế bào. Tiến trình bao gồm việc sản sinh một số nhỏ năng lượng (dưới dạng ATP) dùng cho các hoạt động sinh hóa. Phản ứng hủy glucose sau cùng (chuyển pyruvate thành lactic acid) cung cấp năng lượng trong một khoảng thời gian ngắn khi tiêu thụ oxi vượt quá yêu cầu.

7. Glycoprotein /ˌɡlʌɪkə(ʊ)ˈprəʊtiːn/ (n):

Là một trong nhóm các hợp chất gồm một protein kết hợp với một carbonhydrate (như galactose hay mannose), chẳng hạn như một số enzyme, hóc-môn và kháng nguyên.

8. Glycoside /ˈɡlʌɪkə(ʊ)sʌɪd/ (n):

Là một hợp chất tạo thành bằng cách thay thế các nhóm hydroxyl (-OH) của một loại đường bằng một nhóm khác (trường hợp là glucose, hợp chất sẽ được gọi là glucoside). Glycoside thấy trong thực vật gồm cả một số chất quan trọng về mặt dược học (như digitalis). Các glycoside thực vật khác là những độc tố thực phẩm thiên nhiên thấy trong các cây khoai mì (sắn), quả hạnh, và các sản phẩm thực vật khác. Hợp chất này có thể sinh ra hydrogen cyanide nếu các thực vật này không được chế biến đúng cách trước khi ăn.

9. Glycosuria /ˌɡlʌɪkə(ʊ)ˈsjʊərɪə/ (n): Glucose-niệu.

Là tình trạng có một số lượng lớn bất thường glucose trong nước tiểu. Bình thường trong nước tiểu chỉ có một số lượng rất nhỏ glucose. Các mức cao hơn có thể kết hợp với đái tháo đường, bệnh thận hay vài tình trạng khác.

*Glymiddine (n): Là một loại thuốc làm giảm mức độ đường trong máu, dùng để chữa bệnh đái tháo đường. Thuốc dùng theo đường miệng. Tác động phụ thường thấy nhất là rối loạn tiêu hóa và phản ứng da.

Để hiểu rõ hơn về Glyc- vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news