Home » Tiếp đầu ngữ Haem (phần 1)
Today: 23-04-2024 18:22:58

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tiếp đầu ngữ Haem (phần 1)

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:28:35)
           
Haem (hay còn gọi là Haemoglobin) là một hợp chất có chứa sắt và protein globin trong hồng cầu, hay đơn giản gọi là máu, là một hợp chất rất quan trọng trong việc duy trì sự sống cho động vật và con người. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn về hợp chất này.

*Haem- (haema-, haemo-, haemat(o)-): Tiếp đầu ngữ chỉ máu, chẳng hạn như Haematogenesis (sự tạo thành máu), haemophobia (chứng sợ máu)…

1. Haemangioblastoma (n): U nguyên bào mạch.

Là một khối u lớn ở não hay dây cột sống phát sinh từ các mạch máu ở màng não. U này thường kết hợp với u tế bào ưa crôm (u lõi thượng thận) và bệnh rỗng tủy sống.

2. Haemangioma /ˌhiːmandʒɪˈəʊmə/ (n): U huyết quản.

Là một khối u lành ở các mạch máu. U này thường xuất hiện trên da dưới dạng dấu chàm. Chẳng hạn như trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ có thể bị u huyết quản màu dâu thường ở mặt và có kích thước lớn, nhưng thường tự biến mất trong năm đầu. U huyết quản tuổi già thường thấy ở những người lớn tuổi.

3. Haemarthrosis (n): Tràn máu khớp.

Là chứng đau khớp do xuất huyết trong khớp. Tràn máu khớp có thể là do tổn thương hay tự phát khi có bệnh về máu như bệnh ưa chảy máu. Chữa bằng cách giữ bất động, băng lạnh và điều chỉnh các rối loạn máu (nếu có). Lấy máu ra khỏi khớp có thể giảm được cơn đau.

4. Haematemesis /ˌhiːməˈtɛmɪsɪs/ (n): Thổ huyết.

Là tình trạng nôn ra máu. Có thể đây là máu đã nuốt vào (sau khi chảy máu cam hay cắt amiđan), nhưng thường do xuất huyết trong thực quản, dạ dày hay tá tràng. Nguyên nhân thường là do loét dạ dày do kích thích của đồ ăn hay thức uống và dãn tĩnh mạch thực quản. Nếu mất máu quá nhiều thì phải truyền máu.

*Haemathidrosis (n): Chứng mồ hôi máu.

Là chứng tiết ra mồ hôi có chứa máu.

5. Haematin /ˈhiːmətɪn/ (n): Chất dẫn xuất hóa học của haemoglobin.

Là chất có được nhờ sự lấy đi phần protein của phân tử và oxy hóa nguyên tử sắt từ dạng sắt II sang dạng sắt III.

*Haematinic (n): Thuốc tạo huyết.

Là một loại thuốc là tăng số lượng haemoglobin trong máu như sulphat sắt hay các hợp chất có chứa sắt khác. Thuốc tạo máu thường dùng kết hợp với các vitamin và các folic acid để ngăn ngừa và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt, đặc biệt ngừa thiếu máu khi đang mang thai. Thuốc đôi khi gây rối loạn tiêu hóa.

6. Haematocoele (n): Huyết thũng.

Là một chỗ sưng do máu lọt vào một xoang, đặc biệt là xoang của mặt nằm trên mặt trước và mặt bên của tinh hoàn. Huyết thũng sau tử cung là một chỗ sưng gần tử cung tạo nên do máu tụ vào, thường từ một vòi Fallope khi mang thai lạc vị.

7. Haematocrit /ˈhiːmətə(ʊ)krɪt/ (n): Thể tích huyết cầu đặc.

Là thể tích hồng cầu trong máu bằng phân số tổng thể tích máu. Thể tích hồng cầu đặc xác định bằng cách quay ly tâm máu trong một ống và đo chiều cao của cột hồng cầu rối tính ra phân số của tổng thể tích.

*Haematocyst (n): Huyết nang.

Một nang có chứa máu.

*Haematogenous (haematogenic) (adj):

- Sinh huyết: Liên quan đến sự sản xuất máu hay các thành phần cùa máu.

- Huyết sinh: Do máu sản sinh ra, có nguồn gốc từ máu hay do máu mang đi.

8. Haematogoly (n): Huyết học.

Là một ngành khoa học về máu và các mô tạo máu cũng như các rối loạn liên quan đến các phần này.

9. Haematoma /ˌhiːməˈtəʊmə/ (n): Ổ tụ huyết.

Là tình trạng máu tích tụ trong mô và đông lại làm thành một chỗ sưng cứng. Các nhân tố gây bệnh là do tổn thương, bệnh ở các mạch máu và rối loạn về đông máu. Ổ tụ huyết nội sọ gây ra các triệu chứng bằng việc ép não và tăng áp suất nội sọ. Tổn thương đầu có thể gây rách động mạch màng não giữa, gây ra một ổ tụ huyết ngoài màng cứng tích tụ rất mau và cần phải điều trị khẩn cấp. Ở người già, một tổn thương đầu tương đối nhẹ có thể làm rách tĩnh mạch dưới màng cứng, gây ra một ổ tụ huyết dưới màng cứng. Ổ tụ huyết trong não có thể là hệ quả của tổn thương đầu nặng nhưng thường do xơ vữa động mạch não và cao huyết áp.

10. Haematomyelia (n): Xuất huyết tủy sống.

Là hiện tượng chảy máu trong các mô dây cột sống. Điều này được cho là nguyên nhân của các triệu chứng phát triển cấp như bệnh rỗng tủy sống.

11. Haematopoiesis /ˌhiːmatə(ʊ)pɔɪˈiːsɪs/ (n): Sự tạo huyết.

Là tiến trình sản sinh các tế bào máu và tiểu cầu xảy ra suốt đời để thay thế các tế bào già bị loại ra khỏi hệ tuần hoàn. Ở người lớn mạnh khỏe, tiến trình tạo huyết chỉ hạn chế ở tủy xương, nhưng khi còn ở giai đoạn phôi thai hay trong thời thơ ấu cũng như trong  một số bệnh, tiến trình này có thể xảy ra ở nơi khác (tạo huyết ngoài tủy xương).

Từ đồng nghĩa: Haemopoiesis /ˌhiːmə(ʊ)pɔɪˈiːsɪs/ (n).

*Haematoporphyrin (n): Là một loại porphyrin sinh ra trong chuyển hóa haemoglobin.

12. Haematoxylin /ˌhiːməˈtɒksɪlɪn/ (n): Là một chất kết tinh không màu chiết xuất từ gỗ huyết mộc (Haematoxylon campechianum) dùng trong nhiều loại nhuộm mô. Khi bị oxy hóa, haematoxylin chuyển thành haematein, chất này làm cho một vài phần tế bào, đặc biệt là hiệu nhân tế bào, bắt màu xanh. Haematoxylin sắt Heidanhain dùng nhuộm nhiều mẫu cắt để chụp hình vì nhìn rất rõ ở độ phóng đại lớn.

Để hiểu rõ hơn về Tiếp đầu ngữ Haem vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news