Home » Using an express delivery service
Today: 21-11-2024 10:52:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Using an express delivery service

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:19:58)
           
Trong công ty thỉnh thoảng bạn sẽ phải gửi thư hoặc bưu kiện bằng dịch vụ chuyển phát. Bài viết cung cấp từ vựng và các bước sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.

Having a package picked up at the office (Bưu kiện được chuyển đi từ văn phòng).

Alice gathered a group of files to go to another city. She packed them in a box and added packing material to keep them from moving around. Then she weighed and measured the box. She filled out a waybill.Then she sealed the box and stuck the waybill on. Next, she called the express delivery service for a pickup. When the delivery person arrived, he took the package from Alice, tore the customer copy off the top of waybill and gave it to Alice. The next day, Alice checked the status of her package.

(Alice tập hợp một nhóm hồ sơ để gửi đến thành phố khác. Cô ấy sắp tài liệu vào trong thùng và thêm các vật chêm vào để ngăn không cho tài liệu dịch chuyển. Sau đó cô ấy cân và đo kích thước thùng bưu kiện. Cô ấy điền vào vận đơn. Sau đó cô ấy dán nắp thùng và dán vận đơn lên mặt thùng. Kế tiếp, cô ấy gọi dịch vụ chuyển phát nhanh đến lấy bưu kiện. Khi nhân viên chuyển phát đến, anh ấy nhận bưu kiện từ tay Alice, xé bản sao dành cho khách hàng ở trên cùng của vận đơn và đưa cho Alice. Ngày hôm sau Alice kiểm tra tình trạng bưu kiện của cô).

using an express delivery service

 Dropping off a package at the express delivery office (Đem bưu kiện đến văn phòng chuyển phát nhanh).

David brought a package to express delivery office. He checked a chart for delivery prices. He filled out the waybill and brought the packageto the counter. The clerk asked him what kind of service he wanted. David paid the clerk and received his receipt.

(David đem bưu kiện đến văn phòng chuyển phát nhanh. Anh ấy xem bảng giá vận chuyển. Anh ấy điền vào vận đơn và mang bưu kiện đến quầy. Nhân viên giao dịch hỏi anh ấy muốn chuyển phát theo dạng dịch vụ nào. David trả tiền cho nhân viên và nhận biên lai).

1. Vocabulary:

VERBS

Arrive: đến

Ask: hỏi, yêu cầu

Check: kiểm tra

Fill out: điền vào

Gather: tập hợp

Keep: giữ

Measure: đo

Move around: dịch chuyển

Receive: nhận

Seal: dán, niêm phong

Tear off: xé 

Weigh: cân

NOUNS

Box: cái hộp

Clerk: nhân viên

Counter: cái quầy

Customer copy: bản sao của khách hàng

Express delivery: chuyển phát nhanh

Receipt: biên lai

Service: dịch vụ

Waybill: vận đơn

Đăng ký ngay, giảm 25% học phí KHÓA HỌC khai giảng SAU DỊCH Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

2. For special attention:

-When you gather things, you bright them together in one place.

(Khi bạn thu thập mọi thứ, bạn đem chúng lại với nhau ở một nơi).

- The scale shows the package's weight is 12.5 lbs. This is equal to about 5.5 kilograms. "1bs" means "pounds".

(Cái cân cho thấy trọng lượng của gói là 12.5 lbs. Điều này tương đương với 5.5 kg. 1bs = 1 pound).

- Another name for a waybill is an airbill

(Một cái tên khác cho vận đơn là airbill).

- The person who sends the express pakage gets the customer copy of a waybill. Other copies go to the shipper and the receiver.

(Người gửi chuyển phát nhanh nhận bản sao vận đơn cho khách hàng. Những bản sao khác gửi cho người gửi hàng và người nhận).

- A receipt shows that you've paid for something.

(Một tờ biên lai biểu thị những gì bạn đã trả).

Để hiểu rõ hơn về Using an express delivery service vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news