| Yêu và sống
Sending e-mail
After Albert started his e-mail program, he clicked on the icon to write a new message and a new message window opened. Albert opened his e-mai address book and scrolled through the list of names. He clicked on one recipient's name and the address appeared above the new message window. To go to the next field, Albert hit the tab key. Then he added e-mail addresses to the copy list. After he typed the subject line, he moved to the message area and began typing. He attached a file to the e-mail message. Then he sent the message. After a prompt told him the mail had been sent, Albert exited his e-mail account.
(Sau khi Albert mở chương trình thư điện tử, anh ấy nhấp vào biểu tượng để viết thư mới và một cửa sổ thư mới mở ra. Albert mở sổ địa chỉ thư điện tử và trượt lên xuống danh sách các tên. Anh ấy nhấp chuột vào một tên người nhận và địa chỉ người đó xuất hiện ở phía trên cửa sổ thư mới. Để đến mục kế tiếp, Albert nhấn phím tab. Sau đó anh ấy thêm các địa chỉ khác vào danh sách người nhận bản sao. Sau khi đánh vào dòng tiêu đề, anh ấy di chuyển đến vùng nội dung thư và bắt đầu đánh. Anh ấy đính kèm một tập tin vào thư điện tử. Sau đó anh ấy gửi thư đi. Sau khi một lời nhắn thông báo thư anh ấy đã được gửi, Albert thoát khỏi chương trình thư điện tử của anh ấy).
1. Vocabulary:
VERBS
Appear: xuất hiện
Attach: đính kèm
Click on: nhấp vào
Exit: thoát khỏi
Move: di chuyển
Scroll: trượt (lên/xuống)
Start: khởi động
NOUNS
Account; tài khoản
Address: địa chỉ
Copy list: danh sách người nhận bản sao
Message area: vùng nội dung thư
Message window: cửa sổ thư mới
Prompt: lời nhắn
Subject line: dòng tiêu đề
2. For special attention:
- An e-mail address book is similar to a regular address book. It contains the Internet addresses of people to whom you regularly send message.
(Một cuốn sách địa chỉ e-mail là tương tự như một cuốn sách địa chỉ thường xuyên. Nó chứa các địa chỉ Internet của người mà bạn thường xuyên gửi tin nhắn).
- When you scroll through something on the computer, you make the information on the monitor screen move up, down, or sideways.
(Khi bạn di chuyển qua một cái gì đó trên máy tính, bạn thực hiện các thông tin trên màn hình di chuyển lên, xuống, hoặc ngang) .
- People on your copy list get to see your message to someone else.
(Người trong danh sách bản sao của bạn có thể nhìn thấy tin nhắn của bạn với người khác).
- On a computer screen, a field is a space you fill.
(Trên một màn hình máy tính, a field là một chổ trống để bạn điền).
Để hiểu rõ hơn về Sending e-mail vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/