| Yêu và sống
Better or Had better
Better là dạng so sánh hơn (comparative) của cả well lẫn good.
Better có nghĩa: tốt hơn, mức lớn hơn, nhiều hơn...
Khi better có nghĩa hồi phục từ một cơn bệnh hay chấn thương ta có thể dùng completely hoặc quite trước better. Đây là điểm khác biệt so với các tính từ so sánh khác.
+ Shen was quite better from her illness.
=> Cô ấy hoàn toàn bình phục sau cơn bệnh.
Had better có nghĩa: nên...thì hơn
+ We had better stay indoort today.
=> Hôm nay chúng ta nên ở trong nhà thì hơn.
+ He had better introduce himself.
=> Anh ấy nên tự giới thiệu mình thì hơn.
Lưu ý:
Trong tiếng anh chuẩn, với câu phủ định, ta đặt "not" đứng sau had better. Ta nói "I'd better not let him go" (tôi không nên để anh ấy đi thì hơn) chứ không nói "I hadn't better let him go".
Tài liệu tham khảo: Dictionary of english usage. Better or Had better được tổng hợp bởi giáo viên của trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/