| Yêu và sống
Cấu trúc THE + ADJECTIVE = NOUN
Cấu trúc THE + ADJECTIVE = NOUN:
Trong tiếng Anh, người ta thường dùng cấu trúc the + tính từ để tạo ra một danh từ chỉ người mang cùng tính chất được mô tả bởi tính từ đó. Cụm từ này thường được dùng như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ).
Ex:
The rich: người giàu.
The poor: người nghèo.
The young: người trẻ.
The old: người già.
The Injured: người bị thương.
The unemployed: người thất nghiệp.
The homeless: người vô gia cư.
The deaf: người điếc.
The sick: người ốm.
The handicapped: người tàn tật.
The blind: người mù.
Khi the + adjective đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ được chia ở hình thức số nhiều.
Ex:
Nowadays, the young are admiring media and sports stars, even though they do not set a good example.
(Ngày nay, giới trẻ đang ngưỡng mộ các ngôi sao truyền thông và thể thao, mặc dù họ không làm gương tốt.)
We need to find home for the homeless.
(Chúng tôi cần tìm nhà cho những người vô gia cư.)
Bài viết Cấu trúc THE + ADJECTIVE = NOUN được tổng hợp bới giáo viên trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina.
Related news
- GIỚI TỪ SAU TÍNH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Động từ tình thái - Stative verbs (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổng hợp về trợ động từ (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Spelling of, Ing and, ed form (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Quá khứ tiếp diễn - past progressive (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Will be able to & Be going to be able to (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Would rather + (Not) + bare - Infinitive (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Can & Could chỉ khả năng (27/01) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn