| Yêu và sống
Phân biệt SALARY, WAGE và INCOME
Phân biệt SALARY, WAGE và INCOME:
SALARY: Tiền lương. Là số tiền cố định được nhận hàng tháng, hàng năm, không thay đổi dựa trên số giời làm việc.
Ex: The company is offering a salary of £50,000 per year.
(Công ty đưa ra mức lương 50.000 bảng một năm.)
WAGE: Tiền công. Là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó.
Ex: A clerks daily wage is 100,000 VND an hour.
(Tiền công hằng ngày của một thư ký là 100 ngàn đồng một giờ.)
IMCOME: Thu nhập. Là để chỉ tất cả các khoản tiền nhận được, kiếm được nói chung sau một khoảng thời gian, nhất là tiền trả cho công việc bạn làm hoặc tiền kiếm được từ đầu tư.
Ex: Tax is payable on all income over 10 million VND.
(Tất cả các thu nhập trên 10 triệu đều phải đóng thuế.)
Bài viết Phân biệt SALARY, WAGE và INCOME được tổng hợp bới giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/