Home » Barely, hardly & scarcely
Today: 29-12-2024 03:52:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Barely, hardly & scarcely

(Ngày đăng: 07-03-2022 19:00:29)
           
Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can, barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient. Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely.

Hardly (adv): /ˈhɑːdli/ , barely (advb): /ˈbeəli/ & scarcely (adv): /ˈskeəsli /

1. Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can.

Sài Gòn Vina, barely, hardly & scarely Hardly any và hardly ever có nghĩa là: hầu như không, hiếm khi.

Ex: There is hardly any rice in the kitchen.

(Hầu như không còn chút gạo nào trong nhà bếp).

Mr. Smith hardly ever goes to bed before midnight.

(Ông Smith hiếm khi ngủ trước nửa đêm).

Hardly đi sau động từ can thì có nghĩa: khó lắm mới được.

Ex: I can hardly see the mark.

(phải khó lắm tôi mới có thể thấy được dấu vết).

2. Barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient.

Ex: They barely had time to catch the train.

(Họ chỉ mới vừa đủ thì giớ để bắt kịp chuyến tàu).

I can barely see it. (Tôi vừa nhìn thấy nó).

3. Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely. Scarcely có nghĩa "hiếm khi/hầu như không" và có thể thay thế cho hardly theo cách dùng trên: scarcely any/scarcely ever. Nhưng scarcely chủ yếu được dùng với nghĩa "chắc không"

Ex: You can scarcely expect me to believe that.

(Anh khó lòng mong tôi tin vào điều đó).

There were scarcely twenty people there. (Chắc không tới 20 người ở đó).

Bài viết Barely, hardly & scarcely được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news