Home » Phân biệt Victim và Casualty
Today: 29-12-2024 03:11:32

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt Victim và Casualty

(Ngày đăng: 07-03-2022 19:00:07)
           
Victim hàm ý là nạn nhân trong một vụ bạo lực. Casualty là danh từ hàm ý nạn nhân trong chiến tranh hoặc một vụ tai nạn. Ex: The casualty figure has increased.

Phân biệt Victim và Casualty:

Victim /ˈvɪktɪm/ và Casualty /ˈkæʒuəlti/ là hai danh từ đều hàm ý là nạn nhân, nhưng sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau.

Sài Gòn Vina, Phân biệt Victim và Casualty Victim hàm ý là nạn nhân trong một vụ bạo lực, hoặc tai nạn liên quan tới bạo lực, hoặc chỉ bệnh nhân trong một dịch bệnh, hoặc một sự mắc bệnh nghiêm trọng.

Ex: We have been the victims of a monumental swindle. 

(Chúng tôi đã từng là những nạn nhân của một vụ lừa đảo khổng lồ.)

After about two weeks, the victim's hair starts to fall out. 

(Sau khoảng hai tuần, tóc của những bệnh nhân này bắt đầu rụng.)

Casualty là danh từ hàm ý nạn nhân trong chiến tranh hoặc một vụ tai nạn, hoặc là nạn nhân của điều gì đó có chiều hướng đi xuống.

Ex: The casualty figure has increased. 

(Con số nạn nhân trong các vụ tai nạn đã tăng lên.)

Small shops have been a casualty of the recession. 

(Những cửa hàng nhỏ trở thành nạn nhân của sự khủng hoảng kinh tế.)

Ở Anh, casualty dùng chỉ một phòng cấp cứu bệnh nhân bị thương trong bệnh viện.

Ex: I was taken to casualty at St Thomas's Hospital. 

(Tôi đã được đưa đến phòng cấp cứu của bệnh viện ngài St Thomas.)

Tư liệu tham khảo: "English Usage for Learner & Oxford Advanced Learner’s Dictionary". Bài viết Phân biệt Victim và Casualty được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news