Home » Phân biệt Lawyer, Barrister và Advocate
Today: 25-02-2025 17:02:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt Lawyer, Barrister và Advocate

(Ngày đăng: 07-03-2022 18:49:02)
           
Lawyer là từ phổ thông, có nghĩa là luật sư, luật gia. Barrister hay advocate là người hay ra tranh cãi trước tòa án cấp cao. Ex: His lawyer was very long-winded.

Phân biệt Lawyer, Barrister và Advocate:

Lawyer (n) /ˈlɔːjə(r)/, barrister (n) /ˈbærɪstər/ or advocate (v) /ˈædvəkeɪt/.

Sài Gòn Vina, Phân biệt Lawyer, Barrister và Advocate Đều là những từ chỉ người hành nghề luật sư, cố vấn pháp luật.

Lawyer là từ phổ thông, có nghĩa là luật sư, luật gia; dùng ám chỉ một người được đào tạo về chuyên môn và được xác định là có đủ tư cách tư vấn về pháp luật hay đại diện cho người khác trước tòa án.

Ex: His lawyer was very long-winded. (Luật sư của ông ấy rất dài dòng văn tự.)

Ở Anh, barrister là trạng sư, thầy cãi; người hay ra tranh cãi trước tòa án cấp cao, đại diện cho phía công tố hoặc phía bị cáo.

Ex: He was the barrister who had represented David at the criminal gtrial. (Ông ấy là trạng sư đại diện cho David tại vụ án hình sự.)

Ở Scotland, advocate là từ thường được dùng thay cho barrister.

Ex: Her defence team consists of three members: a Scottish advocate, a Scottish solicitor, and an Indian lawyer.

(Toán bào chữa cho cô ấy bao gồm ba thành viên, một trạng sư người Scotland, một luật sư người Scotland và một luật sư người Ấn Độ.)

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt Lawyer, Barrister và Advocate được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news