| Yêu và sống
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): S + will (not) have p.p: diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất hoặc đạt được vào một thời điểm trong tương lai.
By next month I will have been here for ten years.
The builders say they will have finished the roof by Tuesday.
By the end of my university course I will have attended 1,200 lectures.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:
by + thời gian trong tương lai
by the end of + thời gian trong tương lai
by the time …
before + thời gian trong tương lai
EX: I'll have finished my report by next week.
(Tôi sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào tuần tới).
EX: She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon
(Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang).
Bài viết Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/