| Yêu và sống
It tobe...that/ who và What...be (câu nhấn mạnh)
It be someone/ something who/ that + ....
Nhấn mạnh chủ ngữ:
Alfred Nobel invented dynamite in 1866.
It was Alfred Nobel who invented dynamite in 1866.
(Chính Alfres Nobel là người đã phát minh ra năng lượng nguyên tử vào năm 1866).
Nhấn mạnh tân ngữ:
It was dynamite that was invented in 1866 by Alfred Nobel.
Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian:
It was in 1866 that Alfred Nobel invented dynamite.
Chú ý: Khi đại từ nhân xưng đi sau be, hình thức thông dụng là hình thức đại từ làm tân ngữ (me, him, her,..).
It was me who phoned you, remember?
(Chính tôi là người đã gọi cho bạn, còn nhớ không?)
Nhấn mạnh với What: what + clause + to be + ....
What you need for your research is a personel computer.
(Cái mà bạn cần cho cuộc nghiên cứu của bạn là một chiếc máy tính cá nhân).
Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use". Bài viết It tobe...that/ who và What...be (câu nhấn mạnh) được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/