| Yêu và sống
Cách dùng Modal Verb
Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can, It can
Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác – Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to”).
Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
May /mei/ và Might /mait/: Có thể, có lẽ.
Dùng để diễn tả việc có khả năng xảy ra, "may" có khả năng xảy ra cao hơn "might".
Ex1: I may go out with you this evening.
Có thể tối nay tôi sẽ ra ngoài với bạn.
Ex2: I'm busy, I hope I might go out with you this evening.
Tôi bận, tôi hy vọng rằng mình có thể ra ngoài với bạn vào chiều nay.
Dùng để xin phép hoặc cho phép, nhưng "might" lịch sự hơn.
Ex1: May I go out?
Ex2: I wonder if I might have a little more wine.
Tôi có thể dùng thêm ít rượu không? (Dùng trong một buổi tiệc sang trọng).
Dùng "may" để ngăn cấm.
Ex: You may not use this computer.
Bạn không được sử dụng máy tính này.
Dùng để chúc mừng.
Ex: May both of you be very happy.
Chúc hai bạn hạnh phúc.
Can và Could
Dùng để nhấn mạnh khả năng làm việc gì đó.
Ex: Can you speak any foreign language?
Bạn có thể nói được ngoại ngữ nào không?
Be able to có thể thay thế được cho Can.
Ex: Are you able to speak any foreign language?
Dùng để xin phép.
Ex: Can I ask a question, please?
Dùng để đề nghị.
Ex: Can I help you?
Dùng để diễn tả một việc gì đó không có khả năng xảy ra.
Ex: That can't be true.
Nghĩa: Điều đó không thể là sự thật.
Could là quá khứ của Can, dùng để diễn tả một việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn.
Ex: It could be cold in winter.
Trời có thể lạnh vào mùa đông (nhưng không chắc rằng có lạnh hay không).
Dùng Could để diễn tả 1 việc có thể xảy ra ngay bây giờ hoặc đã xảy ra vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex1: It's ten o'clock. They could have arrived now.
Mười giờ rồi, có thể họ sẽ đến đấy.
Ex2: They could have arrived one hours ago.
Nghĩa: Có thể rằng họ đã đến vào 1 giờ trước rồi.
Will và Be Going to cả hai đều dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Will: Nói về một hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: I will buy this T-shirt.
Tôi sẽ mua cái áo sơ mi này.
Be Going To: Nói về một hành động được quyết định trước thời điểm nói.
Ex: We are going to get married in this month.
Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng này.
Dự đoán một tình huống trong tương lai từ những dấu hiệu ở hiện tại.
Ex: Look at those black cloud. It's going to rain.
Người nói đã dựa vào những đám mây đen và đoán rằng trời sẽ mưa.
Must, Have To và Ought To.
Must: (phải làm việc gì).
Dùng để bắt buộc ai đó.
Ex: You must fill in this form.
Bạn phải điền vào lá đơn này.
Diễn tả điều gì đó có tính chất bắt buộc.
Ex: I must save money for a new dress.
Tôi phải dành tiền để mua cái váy mới.
Biểu đạt tình cảm riêng của người nói.
Ex: I must help her in that work.
Tôi phải giúp cô ấy làm việc đó.
Have To (Phải):
Dùng để diễn tả một việc phải làm vì nghĩa vụ, bổn phận hoặc trách nhiệm chứ không có ý nghĩa tình cảm như dùng với Must.
Ex: I have to clean the floor.
Tôi phải lau nhà.
Diễn tả một việc phải làm ngoài ý muốn.
Ex: Students have to wear uniform when they go to school.
Học Sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.
Ought To:
Dùng để khuyên nhủ.
Ex: They ought to build more school for poor students.
Họ nên xây nhiều trường học hơn cho những học sinh nghèo.
Chú ý: Must not và Not have to.
Must not: Không được phép làm điều gì.
Ex: You mustn't come home late.
Con không được về nhà trễ.
Not have to: Không cần thiết phải làm gì.
Ex: Today is sunday. I dont have to go to school.
Hôm nay là chủ nhật, tôi không phải đến trường.
Tài liệu tham khảo: "English Usage for Learners". Bài viết Cách dùng Modal Verb được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/