Home » Causative verbs - Động từ khởi phát
Today: 25-02-2025 20:28:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Causative verbs - Động từ khởi phát

(Ngày đăng: 07-03-2022 18:00:03)
           
Causative verbs - Động từ khởi phát hay còn gọi là động từ nguyên nhân, được dùng để diễn tả một thứ mà ai đó làm cho chúng ta hoặc người khác.

Causative verbs - Động từ khởi phát:

Example: He allowed his mind to wander. (Anh ta để cho tâm tưởng suy nghĩ miên man).

Sài Gòn Vina, Causative verbs - Động từ khởi phát Các động từ khởi phát thường dùng:

Let: để; Help: giúp; Allow: cho phép; Have: có.

Require: yêu cầu; Motivate: thúc đẩy; Get: nhận, cầm.

Convince: thuyết phục; Hire: thuê; Assist: giúp đỡ; Encourage: khuyến khích.

Permit: cho phép; Employ: thuê, tuyển; Force: ép buộc.

Trong đó 5 động từ phổ biến nhất thường gặp là: Make, Get, Have, Let, Help.

Get + person + to + verb: thuyết phục ai đó làm cái gì đó hoặc lừa phỉnh ai để họ làm cái gì đó. (nếu dạng bị động thì Verb ở dạng quá khứ phân từ).

I will get my house repaired before this winter.

(Tôi sẽ sửa nhà trước khi mùa đông tới).

How can parents get their children to read more?

(Làm thế nào để cha mẹ khiến con em họ chăm đọc hơn?).

The government TV commercials are trying to get people to stop smoking.

(Bộ thương mại chính phủ đang cố gắng khiến mọi người bỏ thuốc lá).

Have + person + verb: giao trách nhiệm cho người khác làm việc gì đó.

Dr.Smith had his nurse take the patient's temperature.

(Bác sĩ Smith bảo y tá đo nhiệt độ cho bệnh nhân).

Please have your secretary fax me the information.

(Hãy bảo thư ký fax cho tôi).

I had the technician check the computer.

(Tôi đã nhờ kỹ thuật sửa hộ máy tính).

Thông thường người ta có thể dùng "get someone to do something" thay cho "have someone do something" nhưng hai cách dùng này lại không hoàn toàn giống nhau về nghĩa.

I got the mechanic to check my brakes.

(Tôi thuyết phục người thợ sửa xe xem xét lại phanh dù ban đầu anh ta không cho là cần thiết).

I had the mechanic check my brakes.

(Tôi yêu cầu người thợ sửa xe xem xét lại phanh).

Make + person + verb: bắt buộc ai đó làm gì.

My teacher made me apologize for what I had said.

(Giáo viên của tôi yêu cầu tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói).

Did somebody make you wear that ugly hat?

(Có ai bắt cậu đội chiếc mũ xấu xí đó không?).

She made her children do their homework.

(Cô ấy bắt lũ trẻ làm bài tập).

Let + person + verb: cho phép ai làm gì.

John let me drive his new car.

(John cho tôi lái chiếc xe mới).

Will your parents let you go to the party?

(Bố mẹ có cho cậu đi dự tiệc không?).

I don't know if my boss will let me take the day off.

(Tôi không biết liệu sếp có cho tôi nghỉ một ngày không).

Help + person + verb/ to verb: trợ giúp, giúp đỡ ai đó làm gì và chỉ khi có sự đồng ý của người ấy.

I help Jim (to) clean up the mess.

(Tôi giúp Jim lau chùi dọn dẹp)

The college's aim is to help students (to) achieve their aspirations.

(Mục tiêu của trường Đại học là giúp sinh viên đạt được khát vọng của họ).

He offered to help me do the exercises.

(Anh ấy tình nguyện muốn giúp tôi làm bài tập).

Help (to) do somethings he helps (to) organize the party.

(Cô ấy giúp tổ chức buổi tiệc).

Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use". Bài viết Causative verbs - Động từ khởi phát được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news