Home » Phân biệt delay, defer, postpone & cancel
Today: 25-02-2025 23:01:49

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt delay, defer, postpone & cancel

(Ngày đăng: 07-03-2022 17:14:35)
           
Delay (n), defer (v), postpone (v) & cancel (v), cả ba từ này đều ám chỉ đến hành động giữ một việc gì không xảy ra cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

Phân biệt delay, defer, postpone & cancel:

Delay có nghĩa: chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa kề cà, trì hoãn, chần chừ, delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.

 She delayed until it was too late.Sài Gòn Vina, Phân biệt delay, defer, postpone & cancel

(Cô ta chần chừ cho đến khi sự việc quá trễ).

Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương tương với defer nhưng nguyên nhân là do khách quan như trong các trường hợp delay các chuyến tàu, xe...vì lí do thới tiết hay trục trặc kĩ thuật...

The flight was delayed until the weather improved.

(Chuyến bay đã bị trì hoãn cho đến khi thời tiết tốt hơn).

Defer có nghĩa: trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm, muốn sự việc chậm lại.

The decusion has been deferred by the board until next week.

(Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới).

Postpone là hoãn lại, đình hoãn, chậm lại, sắp xếp để cho một việc tiến hành vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp trang trọng...vốn đã được lập kế hoạch trước, như đình hoãn cuộc bầu cử, hoãn lại một cuộc họp...

They had a very important meeting which they could not postpone.

(Họ có một cuộc họp rất quan trọng không thể trì hoãn được).

Cancel có nghĩa: hủy bỏ. Cancel một sự việc là quyết định một cách chính thức là sự việc đó sẽ không diễn ra.

The match was cancelled yesterday because of poor weather.

(Hôm qua, trận đấu bị hủy bỏ vì thời tiết xấu).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt delay, defer, postpone & cancel được soạn thảo bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news