| Yêu và sống
Idioms with Ear
Cách dùng và chức năng của thành ngữ với Ear trong câu:
Be out on your ear:
Be forced to leave a job, home, etc suddenly. (Bị bắt buộc từ bỏ công việc, rời khỏi nhà ngay lập tức).
Ex: You’ll be out on your ear unless your work gets a lot better, my lad.
(Bạn sẽ bị sa thải/ đuổi đi ngay lập tức nếu công việc của bạn không có tiến triển tốt hơn, cậu bé của tôi).
Go in one ear and out the other:
Be immediately forgotten or ignored. (Quên ngay lập tức hoặc bỏ qua).
Ex: He never remembers anything I tell him. It just goes in one ear and out the other.
(Anh ta không bao giờ nhớ bất cứ điều gì tôi nói với anh ta. Nó chỉ vào tai này và ra tai kia).
Have an ear for sth:
Be able to recognize and copy sounds well. (Có thể nhận ra hoặc bắt chước theo tốt).
Ex: The child certainly has an ear for music.
(Trẻ con chắc chắn nhận ra nhạc này).
Tài liệu tham khảo: Oxford Idioms by Oxford University Press. Bài viết Idioms with Ear được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/