Home » Phân biệt injure, hurt & wound
Today: 25-02-2025 23:31:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt injure, hurt & wound

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:49:36)
           
Injure, hurt & wound đều là những động từ liên quan đến sự tổn thương, gây thương tích nhưng hoàn cảnh sử dụng của các động từ này khác nhau.

Phân biệt injure, hurt & wound:

Injure là động từ dùng chung, tổng quát, chỉ tất cả các loại thương tích. Injure có nghĩa: làm bị thương, thường là trong tai nạn, thiên tai hay bị chấn thương trong thể thao.

Sài Gòn Vina, Phân biệt injure, hurt & wound The earthquake killed 10,000 people and injure over 50,000.

(Trận động đất đã làm 10,000 người thiệt mạng và làm hơn 50,000 người bị thương).

Nếu ai đó vô ý làm tổn thương thân thể mình thì ta dùng cụm từ "Injure oneself".

She is going to injure herself if she is not careful.

(Cô ấy sẽ tự gây thương tích cho chính mình nếu không cẩn thận).

Trước từ injure thường có các trạng từ: badly, seriously và critically để chỉ mức độ bị thương trầm trọng cỡ nào.

She was not badly injured after her car smashed into a truck.

(Cô ta bị thương không nặng lắm sau khi xe cô ta tông vào một chiếc xe tải).

Hurt cũng ám chỉ đến nỗi đau tinh thần như xúc phạm tình cảm, nhưng chủ yếu nói đến cái đau thể xác. Hurt là động từ bất quy tắc (hurt-hurt-hurt).

The wound still hurts him.

(Vết thương vẫn còn làm anh ấy đau).

Ta cũng dùng hurt làm tính từ và khi đó các trạng từ: badly, seriously và critically cũng được đặt trước hurt.

Are you badly hurt?

(Bạn có đau lắm không?).

Wound là bị thương do vũ khí gây ra trong các cuộc giao tranh, đụng độ, trong chiến trận. Đây là những hành động có chủ tâm.

Two soldiers were seriously wounded in the fighting.

(Hai quân nhân bị thương nặng trong cuộc giao tranh).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt injure, hurt & wound được soạn thảo bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news