Home » Động từ nguyên mẫu sau tính từ
Today: 25-02-2025 23:32:30

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ nguyên mẫu sau tính từ

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:51:13)
           
Động từ nguyên mẫu là cấu trúc thường gặp nhất của động từ, thường dùng để diễn tả mục đích của một điều gì đó hoặc ý kiến của ai đó về một vấn đề gì đó.

1. Adjective + to infinitive:

E.g.1. It's difficult to understand what he is saying.

Sài Gòn Vina, Động từ nguyên mẫu sau tính từ (Thật là khó để hiểu anh ấy đang nói gì).

Một số tính từ cũng dùng tương tự như tính từ "Difficult" như: Easy, imposible, hard, happy, glad, pleased, sad, disappointed, relieved, amazed, astonished.

E.g.2. Your wrting is almost imposible to read.

(Bài viết của bạn hầu như không thể đọc được).

2. Adjective + noun + to infinitive: 

E.g.3. This is a difficult question to answer.

(Đây là một câu hỏi khó trả lời).

E.g.4. Jill is an interesting person to talk to.

(Jill là một người nói chuyện rất thú vị).

E.g.5. I was sorry to hear that your father was ill.

(Tôi rất tiếc khi nghe nói rằng bố bạn bị ốm).

3. Chúng ta dùng "To-infinitive" sau "The first, the second,... và sau "The last, the next".

E.g.6. If I have any more news, you will be the first to know.

(Nếu tôi có thêm bất cứ thông tin nào, bạn sẽ là người đầu tiên được biết).

Lưu ý:  Cấu trúc "It's nice of someone to do something", thường được dùng với một số tính từ sau: Nice, Kind, Mean (kém cỏi), Stupid, Silly, clever, Polite, careless, generous.

E.g.7. It was nice of you to take me to the station. Thank you very much.

(Bạn thật tốt khi đưa tôi tới nhà ga. Cảm ơn bạn rất nhiều).

E.g.8. It was careless of Jack to leave the door unlocked when he went out.

(Jack thật bất cẩn đã không khóa cửa khi ra ngoài).

Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use", bài vết Động từ nguyên mẫu sau tính từ được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV. 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news