Home » Cách dùng câu gián tiếp trong tiếng Anh
Today: 26-02-2025 00:02:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng câu gián tiếp trong tiếng Anh

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:44:11)
           
Trong tiếng Anh, câu gián tiếp dùng để thuật lại những điều chính xác mà ai đó đã nói và lời trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép.

Có 2 cách dùng câu gián tiếp:

Trích dẫn chính xác những gì ai đó đã nói, lời trích dẫn nằm trong dấu ngoặc kép.

Cách dùng câu gián tiếp trong tiếng Anh, ngoại ngữ Sài Gòn Vina The Prime Minister said: "Unemployment is falling".

Ngài Bộ trưởng đã nói rằng "Thất nghiệp đang giảm xuống".

Thuật lại câu nói, lúc này câu nói không còn nguyên mẫu.

The Prime Minister said that unemployment was falling.

Ngài Bộ trưởng đã nói rằng thất nghiệp đang giảm xuống.

Cách chuyển:

Lặp lại động từ tường thuật trong câu trực tiếp.

Dùng liên từ "That" thay cho dấu hai chấm trong câu trực tiếp.

Thay đổi thì, chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ sao cho phù hợp với nghĩa của câu.

Thường thì có thể bỏ That trong câu, nhưng chúng ta dùng nó thì sẽ hay hơn.

Thay đổi thì: thông thường chúng ta lùi thì khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp.

Thì hiện tại đơn - Thì quá khứ đơn.

Thì hiện tại tiếp diễn - Thì quá khứ tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành - Thì quá khứ hoàn thành.

Thì quá khứ đơn - Thì quá khứ hoàn thành.

Thì quá khứ tiếp diễn - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì tương lai đơn - Thì tương lai ở quá khứ.

Thì tương lai hoàn thành - Thì tương lai hoàn thành ở quá khứ (hay đây là câu điều kiện hoàn thành).

Câu điều kiện ở hiện tại - Câu điều kiện ở quá khứ.

Câu điều kiện ở quá khứ - Câu điều kiện ở quá khứ hoàn thành.

Một số Modal verbs: Can - Could, May - Might, Must - Have to, Needn't - Don't have to.

Note: Thì quá khứ hoàn thành và câu điều kiện hoàn thành không thay đổi thì trong câu, các từ như: Might / could / should / would / ought to chúng ta không thay đổi.

Thay đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu:

This - That, These - Those, Now - Then, Here - There, Today -That day, Tomorrow - The next day/ The following day/ The day after.

Thay đổi đại từ nhân xưng, chủ ngữ, tính từ sở hữu trong câu gián tiếp:I - He/ She,  We - They, Me/ You - Him/ Her, Us - Them, Mine - His/ Hers, Ours - Theirs.

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

Câu nói trực tiếp là một câu phát biểu.

Thay đổi thì, chủ ngữ, tân ngữ và trạng từ thời gian như trên.

Một số động từ thường dùng trong câu tường thuật là: tell, say, announce, inform, declare, asure, remark, deny.

She said: "I want to go to see Ann tomorrow".

She said that she wanted to go to see Ann the next day.

Cô ấy nói rằng cô ấy muốn gặp An vào ngày mai.

Một số trường hợp câu phát biểu trực tiếp chuyển sang câu tường thuật, không có sự thay đổi về thì trong câu:

Nếu động từ dùng để tường thuật ở thì hiện tại hoặc thì tương lai thì chúng ta không thay đổi thì trong câu.

She says: "The train leave here 5 minutes".

She says that the train will leave there in 5 minutes.

Cô ấy nói rằng chuyến tàu này sẽ rời khỏi đó sau 5 phút nữa.

Nếu câu nói trực tiếp là một sự thật hiển nhiên thì động từ vẫn không thay đổi trong câu tường thuật.

The professor said: "The moon revolves around the earth".

The professor said that the moon revolves around the earth.

Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất.

Câu nói trực tiếp là một câu mệnh lệnh hoặc câu yêu cầu.

Sau động từ tường thuật phải có tân ngữ và To V.

Nếu câu mệnh lệnh hoặc câu yêu cầu ở thể phủ định, thì dùng Not trước To.

Một số động từ thường dùng trong câu tường thuật mệnh lệnh hoặc yêu cầu: Tell, ask, require, beg, order.

She said: "Close the door and go away".

She told me to close the door and go away.

Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.

Câu nói trực tiếp là một câu hỏi "Yes - No".

Khi tường thuật lại một câu hỏi "Yes - No" thì chúng ta dùng If hoặc whether thay cho trợ động từ trong câu hỏi. Các thay đổi tương tự như nguyên tắc ở trên. 

Một số động từ thường dùng trong câu tường thuật dạng "Yes - No" questions: ask, wonder, want to know.

"Are you planning to stay late?", my boss asked me.

My boss asked me if I was planning to stay late.

Xếp tôi hỏi tôi xem thử tôi có đang dự định ở lại muộn không?

Câu nói trực tiếp là một câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions).

Giữ nguyên từ để hỏi (who, whom, what, when, why, how).

Các thay đổi tương tự theo nguyên tắc chung.

Các động từ tường thuật trong câu hỏi có từ để hỏi cũng giống như câu hỏi "Yes - No".

They asked me: "When will the shipment arrive?".

They asked me when the shipment would arrive.

Họ hỏi tôi rằng lô hàng gửi này khi nào tới.

Note: Cần chú ý một số câu đặc biệt như sau:

"Do you know where Henk is?", she asked me.

She asked me where Henk is.

Cô ấy hỏi tôi Henk ở đâu.

Chúng ta không dùng "Where is Henk", mà phải dùng là "Where Henk is"

"Could you tell me what my bank ballance is?", I asked her.

I asked her what my bank ballance is.

Tôi hỏi cô ấy số dư tài khoản của tôi còn bao nhiêu.

Các động từ dùng để tường thuật khác: Warn (cảnh báo), order (ra lệnh), advise (khuyên), encourage (động viên), remind (nhắc nhở), persuade (thuyết phục) + Objective + to V.

"I think you ought to look for another job". He said.

He advised me to look for another job.

Anh ấy khuyên tôi nên tìm một công việc khác.

Offer (mời), refuse (từ chối), promise (hứa) + To V.

"We will not accept less than 5.5%". Investors said.

Investors refused to accept less than 5.5%.

Các nhà đầu tư từ chối chấp nhận lãi ít hơn 5.5%.

Admit (thú nhận), deny (từ chối), apologize for (xin lỗi) + Ving.

"Sorry to keep you waiting". He said.

He apologized for keeping me waiting.

Anh ta xin lỗi về việc để tôi phải chờ lâu.

Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use". Bài viết Cách dùng Câu gián tiếp trong tiếng Anh được soạn thảo bởi giảng viên bởi Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news